暗記メーカー
ログイン
chẩn đoán- phân loại và CLS
  • An nguyen xuan

  • 問題数 63 • 7/16/2024

    記憶度

    完璧

    9

    覚えた

    24

    うろ覚え

    0

    苦手

    0

    未解答

    0

    アカウント登録して、解答結果を保存しよう

    問題一覧

  • 1

    🔥 Chương 2

    x

  • 2

    1. Nhiễm khuẩn sơ sinh (NKSS) gồm các bệnh nhiễm khuẩn xuất hiện trong vòng 28 ngày đầu của cuộc sống. 2. Nhiễm khuẩn sơ sinh được chia ra thành nhiễm khuẩn sơ sinh sớm (xảy ra trong 3 ngày đầu của cuộc sống) hay còn gọi là nhiễm khuẩn từ mẹ truyền sang con và nhiễm khuẩn sơ sinh muộn (xảy ra trong những ngày sau). 3. NKSS gồm nhiễm khuẩn huyết , nhiễm trùng da , nhiễm trùng rốn , nhiễm trùng niêm mạc

    x

  • 3

    “ 1 trẻ đẻ non 35 tuần suy hô hấp ngay sau sinh phải nghĩ đến 1. bệnh màng trong ,2. Hít phải phân su 3. Chậm tiêu dịch phổi tắc

    Trong bệnh màng trong, số lượng diphalmitoyl - phosphatidyl - choline (Lecithine) giảm, không có phosphatidylglycerol. Sau 35 tuần tuổi thì hệ thống enzym mới trưởng thành.

  • 4

    23. Phổi quá non thường gặp ở trẻ dẻ non < 1500g, đặc biệt là dưới I000g.

    x

  • 5

    2. Nhiễm khuẩn sơ sinh được chia ra thành nhiễm khuẩn sơ sinh sớm (xảy ra trong 3 ngày đầu của cuộc sống) hay còn gọi là nhiễm khuẩn từ mẹ truyền sang con và nhiễm khuẩn sơ sinh muộn (xảy ra trong những ngày sau).

    x

  • 6

    4. Tế bào T được hình thành từ tuần thứ 8 của thời kỳ bào thai.

    x

  • 7

    5. Vào tuần thứ 24 của thời kỳ bào thai, người ta đà phát hiện được khả năng miễn dịch của tê bào T đối với Rubella và Toxoplasma.

    x

  • 8

    6. Thực bào (bạch cầu đa nhân trung tính), đại thực bào (monocyte) có từ tháng thứ 2 ở gan, tháng thứ 5 ở xương tủy trong thời kỳ bào thai nhưng chúng hoạt động rất kém.

    x

  • 9

    7. Ở trẻ sơ sinh đủ tháng, bổ thể đạt 50 - 60% nồng độ bổ thể huyết thanh người lớn. Ở trẻ đẻ non, nồng độ bổ thể huyết thanh thấp hơn trẻ đủ tháng.

    x

  • 10

    8. * IgG: được tổng hợp từ tuần thứ 17 của thời kỳ bào thai. Sự tổng hợp IgG của bào thai rất thấp. IgG của mẹ vận chuyển được qua rau thai bằng phương pháp vận chuyển tích cực từ tháng thứ 6 của thời kỳ bào thai.

    d

  • 11

    9. Ở trẻ đủ tháng, nồng độ IgG là 12 g/1 (nồng độ IgG ở tĩnh mạch rốn cao hơn nồng độ IgG của mẹ từ 5 - 10%). Trẻ đẻ càng non, nông độ IgG càng thấp. 10. Sau khi đẻ, nồng độ IgG giảm dần, ở ngày thứ 30 sau đẻ nồng độ IgG chi còn khoảng 50% nồng độ khi sinh. 11. Nồng độ IgG đạt được nồng độ của người lớn lúc trẻ 5 - 6 tuổi.

    x

  • 12

    IgM: được tổng hợp từ tuần thứ 10 của thời kỳ bào thai. 13. Khi sinh, nồng độ IgM cùa trỏ là 10 ± 5mg/100ml (1/20 cùa người lớn), tăng nhanh từ ngày thứ 4 đến ngày thứ 7 sau đỏ.

    c

  • 13

    14. * IgA: được tổng hựp từ tuần thứ 30 của thời kỳ bào thai, nhưng nong độ rât thâp, rất khó phát hiện. 15. Khi sinh, nồng dộ IgA của trẻ là I - 5mg/l()0ml (nồng độ Ig A cùa người lơn la 2g/1). 16. Nông độ IgA đạt được nồng độ người lớn lúc trẻ 10 tuổi.

    x

  • 14

    17. Hiện tượng sừng hóa của da xuất hiện từ tuần thứ 20 - 22 của thời kỳ bào thai, sừng hóa một phần ở trẻ đẻ non và toàn phàn ở trẻ đủ tháng.

    x

  • 15

    Nhiễm khuẩn sớm trong vòng 5 tháng đầu cùa thời kỳ mang thai: vi khuẩn thường qua đường máu gây nên nhiễm khuẩn thai. - Nhiễm khuẩn muộn sau 5 tháng của thời kỳ mang thai: vi khuẩn có thể qua đường máu hoặc đường đi lên (nhiễm khuẩn ối do vỡ ối sớm)

    c

  • 16

    Các yếu tổ nguy cơ chính gây nhiễm khuẩn sơ sinh 1. - Viêm màng ối 2. - Một trong hai trẻ đẻ sinh đôi bị nhiễm khuẩn 3. - Mẹ sốt > 38°c trước hoặc trong cuộc đẻ 4. - Đẻ non, đặc biệt là đẻ non trước 35 tuần tuổi không rõ nguyên nhân 5. - Thời gian chuyển dạ kéo dài trên 12 giờ, nhất là trên 18 giờ 6. - Vỡ ối tự nhiên trước 35 tuần tuổi 7. - Thời gian vở ối trên 18 giờ 8. - Vỡ ối non trước 35 tuần 22. Các yếu tố nguy cơ phụ: 1. - Thời gian vỡ ối > 12 <18 giờ 2. - Đẻ non tự nhiên > 35 <37 tuần

    x

  • 17

    24. Mụn phỏng nốt mủ 1. - Hay xảy ra trong tuần thứ nhất hoặc tuần thứ hai sau đẻ. 25. Mụn phỏng dễ lây lan 1. - Do liên cầu 2. - Xảy ra vào tuần thứ hai sau đẻ 26. Viêm da bong (hội chứng Ritter) 1. - Do tụ cầu 2. - Xảy ra vào đầu tuần sau đẻ 27. viêm mạc tiếp hơp 1. Lâm sàng: Trẻ nhắm mắt, nề đỏ mi mắt, tiết dử hoặc chảy mủ. 2. Nguyên nhân: 3. Lậu cầu (thường xuất hiện vào ngày thứ 3 - 5 sau đẻ). 4. Chlamydia trachomatis (thường xuất hiện vào ngày thứ 5-15 sau đẻ). 5. Các loại vi khuẩn khác (thường xuất hiện vào ngày thứ 1 - 2 sau đẻ).

    x

  • 18

    Nước não tủy “ 1 Nửa .nửa. Tam “ của trẻ sơ sinh có rối loạn khi: 1. Nước vẩn đục 2. Tế bào tăng trên 30/mm3, trên 60% bạch cầu đa nhân trung tính - Tam 3. Protein tăng trên l,5g/l - 1 nửa 4. Glucose giảm dưới 0,5g/l - nửa 5. Cấy dịch não tày tìm vi khuẩn gây bệnh, làm kháng sinh đồ. 6. Tìm kháng nguyên hòa tan trong dịch não tủy: liên cầu B, E.coli.

    x

  • 19

    2. Phân loại teo thực quản bẩm sinh “ chữ B kín - là loại teo nhưng k thông “ 1. Loại A Teo thực quản có lỗ rò TQ-KQ ở phần thấp gần chỗ chia của khí quản, chiếm 85%. 2. Loại B Teo thực quản không có lỗ rò TQ-KQ chiếm 8%. 3. Loại c Thực quản không bị teo, có lỗ rò TQ-KQ chiếm 4% (chữ H). 4. Loại D Thực quản bị teo có lỗ rò TQ-KQ ở phần cao chiếm < 1%. Loại E Thực quản bị teo có lỗ rò cả phần trên và phần dưới tỷ lệ < 1%

    x

  • 20

    4. teo ruột non Tiên lượng phụ thuộc vào chiều dài đoạn ruột còn lại (không tốt nếu dưới 40cm),

    x

  • 21

    5. Viêm phúc mạc sơ sinh có 2 loại 1. Viêm phúc mạc tiên phát : là biến chứng của tình trạng nhiễmkhuẩn toàn thân hoặc tại chỗ nặng, đặc biệt là nhiễm khuân rôn mà không có tôn thương ruột lúc khởi đầu 2. Viêm phúc mạc thứ phát : Nguyên nhân thường gặp nhất là thủng ống tiêu hóa trước đẻ hoặc sau đẻ.

    x

  • 22

    6. Lâm sàng có thể gặp 3 trường hợp di dạng hậu môn trực tràng như sau 1. Hậu môn màng 2. Rò hậu môn âm đạo 3. Không có hậu môn

    x

  • 23

    1. Phân loại 4 mức độ ngộ độc cấp nặng nhẹ 1. Nhẹ : Không có triệu chứng Không có nguy cơ nguy hiểm 2. Vừa : Tác dụng độc Lành tính Tự khu trú 3. Nặng : a. Có rối loạn tinh thần Có triệu chứng độc Có đe dọa tính mạng 4. Rất nặng : Đe dọa chức năng sống 2. Phân loại thể 1. Kháng cholinergic : giãn cơ trơn (giãn đồng tử , bí đại tiện , giảm tiết ) , tăng nhịp tim 2. Cholinergic ( hội chứng tiết ): co cơ trơn ( co đồng tử , co thắt phế quản , tăng tiết ) , nhịp tim giảm 3. Sympathomimetic (Giống thần kinh giao cảm) : sốt , nhịp tim tăng , co đồng từ 4. Thuốc phiện/Thuốc ngủ (Opiate/ sedative) : co đồng từ 5. Tăng chuyển hóa

    x

  • 24

    2.3.1. Tính diên tích bỏng theo luật số 9 theo tuổi của CarvaJaI H.F (1975) , áp dụng cho trẻ >12 tuổi , gọi là luật số 9 vì là bội và tichs của số 9 1. Đầu mặt cổ : 9% 2. Ngực bụng :18% 3. 1 chi dưới :18% 4. 1 chi trên :9% 5. Hậu môn sinh dục 1% Tính theo độ tuổi 1. 1-4 tuổi a. Đầu mặt 19 b. Tay 9 1/2 c. Thân 32 d. Chân 15 2. 5-9 tuổi a. Đầu mặt 15 b. Chân 17 3. 10-14 tuổi a. Đầu mặt : 13 b. Chân 18 Phương pháp bàn tay ướm: 1 bàn tay tương ứng khoảng 1% - 1,25% diện tích bề mặt (Body surface area - BS A), áp dụng trẻ < 12 tuổi Đánh giá mức độ bỏng - Bỏng nhẹ: gồm độ I, độ II < 10% BSA hoặc độ III < 2%. - Bòng vừa: bao gồm độ I, độ II từ 10 - 20% hoặc độ III < 10%. - Bỏng nặng: độ II > 20% hoặc độ III > 10% hoặc bỏng bàn tay bàn chân tai mắt, mặt, tổn thương do hít, bòng điện hoặc phôi hợp tôn thương tạng.

    x

  • 25

    Phân loại bỏng theo độ sâu

    x

  • 26

    1. Blumer J.L 1992 phân loại bỏng ba mức độ: Độ I: Bòng nông, tổn thương bề mặt chỉ ở phần biểu bì: da đỏ, đau rát, khỏi trong 5-10 ngày. - Độ II: Tổn thương lớp biểu bì và trung bì: sưng đỏ, not phỏng, đau phù, khỏi trong vòng 10 ngày đến 2 tuần. - Độ III: Bỏng sâu, da bị tuột, hoại tử. Đôi khi sâu qua lớp cân, cơ, gân, xương khớp, cơ quan nội tạng. Bộ môn Bỏng - Học viện Quân y chia làm 5 độ: - Từ độ I, II, III là bỏng nông, tự liền sẹo. - Độ IV, V là bỏng sâu, phải ghép da

    x

  • 27

    1. Bỏng có thể được phân loại thành bỏng nông (bỏng độ 1,2) và bỏng sâu (độ 3, 4) 2. . Bỏng độ 1 thường lành trong 3 đến 6 ngày và không để lại sẹo. 3. Bỏng độ 2 thường lành sau 10 đến 21 ngày.

    x

  • 28

    1. Tần số nhịp thở bình thường theo lứa tuổi “ nhịp tim bằng nhịp thở +100 “ 1. <1 năm : 30-40 2. 1-2 tuổi :25-35 3. 2-5 tuổi :25-30 4. 5-12 :20-25 5. >12 :15-20 2. Nhịp tim của trẻ 1. <1 năm : 110-160 2. 1-2 tuổi :100-150 3. 2-5 tuổi :95-140 4. 5-12 :80-120 5. >12 :60-100 3. Dấu hiệu đầy mao mạch (refill) Sau khi ấn lên đầu ngón tay bệnh nhân (hoặc tốt hơn là ấn lên vùng giữa xuơng ức) trong 5 giây, dâu hiệu đầy mao mạch (da hồng) phải xuất hiện trong vòng 2 giây. 4. Huyết áp (mmHg) = 80 + (tuổi tính theo năm X 2)

    x

  • 29

    Sốc theo lứa tuổi

    x

  • 30

    Phân loại sốc theo cơ chế và nguyên nhân 1. Sốc giảm thể tích 2. Sốc tim : giãn được nhưng không co được 3. Sốc tắc nghẽn : co được những không giãn ra được 4. Sốc phân bố : ứ máu ngoại biên 5. Sốc phân ly : o2 không giải phóng ra khỏi Hb Phân loại 3 mức độ sốc 1. Sốc còn bù 2. Sốc mất bù ( refill >3s ) 3. Sốc không hồi phục ( refill >5s)

    x

  • 31

    - Suy hô hấp có thể phân ra 2 loại, mặc dù trẻ suy hô hấp thường biểu hiện kết hợp cả 2. + Typ I: Suy hô hấp có PaƠ2 thấp với PaCƠ2 bình thường hoặc giảm. + Typ II: Suy hô hấp có PaƠ2 thấp với PaCƠ2 cao. 1. Chẩn đoán xác định - Cận lâm sàng: PaƠ2 giảm < 60mmHg (PaC02> 50mmHg/và hoặc bình thường, SaO2 giảm (<85%).

    x

  • 32

    1. Suy hô hấp cấp được xác định khi Pa02 < 60mmHg và /hoặc PaC02 > 50mmHg. ( và hoặc chứ khoing phải có / không => nên chỉ cần paO2 <60 hoặc paCo2 >50 là suy hô hấp cấp ) 2. Hô hấp bình thường ở phạm vi phổi phụ thuộc vào 3 yếu tố chính. - Thông khí phế nang. - Tuần hoàn của dòng máu trong phổi. - Khả năng khuếch tán qua màng phế nang - mao mạch. 3. Thông khí phế nang (VA) bằng thông khí toàn bộ (VE) trừ cho thể tích khoảng chết (VD) VA = VE -VD Trong đó VE = Vt X f Vt: Thể tích khí lưu thông f: là tần số thở/phút Như vậy giảm thông khí phế nang khi giảm Vt và /hoặc giảm tần số thơ (0 hoặc tăng thê tích khoảng chết VD. 4. Đánh giá thông khí phế nang dựa vào chỉ sô PaC02. paCo2 = Vco2/Va * K Trong đó: VCO2 lượng CO2 sinh ra K là hằng số Như vậy suy hô hấp tăng PaCƠ2 do giảm VA hoặc tăng sinh CO2 hoặc thải chậm CO2. 5. Giảm thông khí phế nang (VA>1) là nguyên nhân thường gặp nhât trong SHHC

    x

  • 33

    7. 4 Phân loại đẻ non 1. 34-36 tuần : non muộn 2. 32-<34 tuần (33 tuần 6 ngày) =đẻ non( éo có non vừa) 3. 28-<32 tuần =rất non <28 tuần = cực non

    x

  • 34

    Tử dưới lên trên “ bụng ngực- liên sườn- hõm ức - mồm- mũi” Chức năng hô hâp được đánh giá băng chỉ sô Silverman, dựa vào 5 triệu chứng lâm sàng là 1. Di động ngực- bụng 2. Co kéo cơ liên sườn 3. Rút lõm hõm ức 4. Cánh mũi phập phồng 5. Thở rên 13. Đánh giá chỉ số silverman là 1. dưới 3: trẻ không suy hô hấp 2. Từ 3-5: suy hô hấp nhẹ 3. Trên 5: suy hô hấp nặng

    x

  • 35

    . Chỉ số Apgar- ngạt 1. Tổng số điểm từ 7-10: bình thường 2. 4-6: ngạt nhẹ 3. dưới 4: ngạt nặng 7. 5 chỉ sô để đánh giá apgar là 1. Nhịp tim 2. Nhịp thở 3. Trương lực cơ ( g- gồng cơ ) 4. Màu da ( p- pain ) 5. Phản ứng (r- reaction )

    6. Chỉ số Apgar 1. Tổng số điểm từ 7-10: bình thường 2. 4-6: ngạt nhẹ 3. dưới 4: ngạt nặng 7. 5 chỉ sô để đánh giá apgar là 1. Nhịp tim 2. Nhịp thở 3. Trương lực cơ 4. Phản ứng 5. Màu da

  • 36

    1. Phân loại Kramer và mức bilirubin quy ước Vùng vàng da Mức bilirubin quy ước (umol/l) Vùng 1: mặt, cổ 100 Vùng 2: thân - trên rốn 150 Vùng 3: thân - dưới rốn 200 Vùng 4: cẳng tay, cẳng chân 250 Vùng 5: bàn tay, bàn chân >270

    100-150-200-250->270

  • 37

    8. Phân loại cân nặng 1. 1500-<2500 : nhẹ cân 2. 1000-<1500 :rất nhẹ cân 3. <1000 = cực nhẹ cân

    x

  • 38

    7. 4 Phân loại đẻ non 1. 34-36 tuần : non muộn 2. 32-<34 tuần (33 tuần 6 ngày) =đẻ non 3. 28-<32 tuần =rất non <28 tuần = cực non

    x

  • 39

    Ý nghĩa” Sự sinh sản phế quản như người lớn 16 là tận , 17-19 bắt đầu được qhe , 20-22 là thành “ống” luôn

    15. Thế hệ thứ 16 là tiểu phế quản tận cùng. Các thể hệ 17 đến 19 là các tiểu phế quản hô hấp (từ thế hệ 17 trở đi mới có chức năng trao đổi khí). Thế hệ 20 đến 22 là ống phế nang.

  • 40

    Nhịp thở trẻ Gấp đôi tuổi thì hạ 5 nhịp thở 361( tháng ) 4x nhịp thở 3-6-1x ( tuổi ) 2x nhịp thở ý nghĩa

    x

  • 41

    Thời gian tổng hợp tễ bào miễn dịch từ chữ cái cuối đi lên T là tám ( tuần tám) IgM M là mười ( tuần mười ) IgG -17 IgA 30

    x

  • 42

    Khó thở ở trẻ theo lứa tuổi <2 tháng >= 60 lần 2-12 tháng >= 50 1-5 tuổi >= 40 5-10 >= 30

    x

  • 43

    5 dấu hiệu nguy hiểm Dấu hiệu nguy hiểm từ trên xuống dưới 1. Toàn thân suy din dưỡng nặng 2. Thần kinh : co giật , ý thức li bì , ngủ gà 3. Miệng : bỏ bú không ăn , nôn tất cả mọi thứ 4. Hô hấp : thở rít khi nằm yên , khò khè

    x

  • 44

    phân loại NKHHCT . Riêng trẻ dưới 2 tuổi NKHHCT chỉ có 3 mức độ . a) 1 là không viêm phổi b) 2 là nếu đã viêm phổi ở trẻ nhỏ dưới 2 tuổi thì chỉ có NẶNG VÀ RẤT NẶNG ( không có nhẹ vừa gì ở đây cả ) Còn trẻ 2 tháng-5 tuổi NKHHCT có 4 mức 1. Nhẹ ( không viêm phổi - k thở nhanh ) 2. Vừa ( viêm phổi- thở nhanh ) : điều trị tại nhà và trạm xá 3. Nặng (viêm phổi nặng- rút lõm lồng ngực) cần điều trị tại viện 4. Rất nặng- 5 dấu hiệu nguy hiểm : cấp cứu

    x

  • 45

    Thời kỳ sơ sinh: từ khi đẻ đến hết 28 ngày sau đẻ. 2. - Giai đoạn chu sinh: từ 22 tuần thai đến hết 7 ngày sau đẻ 3. - Trè sơ sinh đủ tháne là tré được sinh trong khoảng từ 37 đến 42 tuần (278 ±15 ngày). 4. - Trẻ đẻ non là trẻ đẻ ra đời trước thời hạn bình thường trong tử cung, có tuổi thai dưới 37 tuân và có khả năng sông được. Trẻ có khả năng sông được là trẻ được sinh ra sống từ 22 tuần tuổi hoặc cân nặng ít nhất là 500 gam (WHO). 5. - Thai già tháng là trẻ được sinh ra sau 42 tuần (> 294 ngày).

    x

  • 46

    Tuổi thai (Gestational age): được tính từ ngày đầu của kỳ kinh cuối cùng. Với trẻ đẻ non: + Tuổi sau kinh cuối: tính từ ngày kinh cuối cùng. Tuổi sau kinh cuối = tuổi thai + tuổi sau sinh. + Tuổi chỉnh (corrected age): tuổi sau sinh trừ đi số tuần trẻ sinh ra trước 40 tuần thai. Tuổi chỉnh = tuổi sau sinh - (40 - tuổi thai). ( nhận xét : kiểu như tuổi âm , vì sinh thiếu tuần nên bị âm : 40-tuổi thai .còn tuổi sau sinh là kiểu bù lại ấy : ví dụ đẻ non tuần 30 , sau sinh 8 tuần, tuổi chỉnh = -10 + 8 =-2 + Tuổi chỉnh chỉ dùng ở trẻ đẻ non và được khuyên cáo dùng trong đánh giá tăng trưởng, phát triển của trẻ đẻ non cho đenes 3 tuổi

    x

  • 47

    9. Bệnh lý sơ sinh gồm: - Bệnh lý sơ sinh sớm: trong tuần đầu sau đẻ: liên quan đến mẹ và cuộc đẻ. Bệnh do chưa trường thành các hệ thống hoặc do dị tật. - Bệnh lý sơ sinh muộn: trong 3 tuần sau: do nuôi dưỡng, chăm sóc và môi trường gây ra

    x

  • 48

    10. - Chất suríactant được tiết ra từ 20-22 tuân tuổi, do tế bào pneumocyt 11 tiết ra.

    x

  • 49

    11. Ở trẻ đẻ non - Thở không đều, ngừng thở dài hơn trẻ đủ tháng. Rối loạn nhịp thở có thể kéo dài tới 2-3 tuần sau đẻ hoặc lâu hơn tùy tuổi tha

    x

  • 50

    13. - Diện tim sau sinh thường to, tỷ lệ tim ngực 0,55, trục phải do thất phải ưu thế trong thời kỳ bào thai. Huyết áp tối đa khoảng 50-70mmHg (tùy thuộc vào tuổi thai).

    x

  • 51

    14. - Thành mạch có tính thấm cao và dễ vỡ do thiếu men carboxylic esterase nhất là khi thiếu oxy. Nếu oxy cao quá (Pa02>l50mmHg) và kéo dài sê gây co mạch giảm nuôi dưỡng tế bào và tổ chức xơ phát triên gây tôn thương tê bào, đặc biệt tê bào võng mạc mắt, phổi.

    >150 >150 >150

  • 52

    26. * Tuyến giáp: hoạt động từ tháng thứ 3 của bào thai, tiết thyroxin từ tháng thứ 6-8 trong thời kỳ bào thai. Sau khi sinh, nhiệt độ môi trường lạnh nên tuyến giáp tăng tiết thyroxin, khả năng này kém ở trẻ đẻ non.

    tiết thyroxin từ tháng thứ 6-8 trong thời kỳ bào thai.

  • 53

    . vàng da ứ mật: thường gặp ở trẻ đẻ non sau 2-3 tuần tuổi đặc biệt ở trẻ nuôi dưỡng tĩnh mạch. Biểu hiện tăng bilirubin trực tiếp, tăng cholesterol máu, tăng phosphatase kiềm. Vàng da sẽ hết dần sau vài tuần dừng nuôi dưỡng tĩnh mạch.

    vàng da ứ mật: thường gặp ở trẻ đẻ non sau 2-3 tuần tuổi đặc biệt ở trẻ nuôi dưỡng tĩnh mạch.

  • 54

    “Mẹ tròn con vuông” đủ tháng Số liệu trẻ xoay quanh số 5-3-2 5 : chiều cao 50cm / nặng 2500g-3000g 3 và 2 : thóp 2,5-3 / vòng đầu 32-35/ thóp sau kín trong 3 tháng đầu Trẻ sơ sinh đù tháng thường có: 1. Cân nặng từ 2500 gam trở lên (theo WHO) 2. Chiều dài tò 45cm trở lên (theo WHO) 3. Da hồng hào mềm mại, ít lông tơ, lớp mỡ dưới da đã phát triển trên toàn thân, có cục mỡ Bichard, không thây rõ các mạch máu dưới da. Vòng sắc tố vú khoảng 10 mm, núm vú nổi lên khoảng 2mm. 4. Tóc mềm dài trên 2cm, móng chi dài chùm các ngón. 5. tỷ lệ các phần của cơ thể: đầu to (1/4 chiều dài), lưng thăng, dài (45% chiều dài), các chi ngắn, chi trên, dưới gần như bằng nhau (1/3 chiều dài cơ thể). 6. Vòng đầu 32-34cm, lớn hơn vòng ngực l-2cm. 7. Hai thóp còn mở. Thóp trước khoảng 2,5 - 3cm, đóng kín khi trẻ 12-18 tháng tuổi. Đường liên khớp đỉnh còn dưới 0,5cm, sẽ kín dân trong tháng đâu. Thóp sau thường kín trong 3 tháng đầu.

    x

  • 55

    1. Chẩn đoán bằng siêu âm Chảy máu quanh và trong não thất (theo phân loại của Papile) Giai đoạn 1: chảy máu vùng mầm. Giai đoạn này khỏi, thường ít để lại di chứng Giai đoạn 2: chảy máu trong khoang não thất. Giai đoạn 3: chảy máu trong não thất và giãn não thât bên. Giai đoạn này dê đê lại di chứng não úng thủy. Giai đoạn 4: chảy máu trong não thất và nhu mô não. 2. Nhuyễn não chất trắng quanh não thất 1. siêu âm qua thóp: tuần thứ 2 thấy tăng âm ở vùng chất trắng quanh năo thất (ílare). 2. Tuần thứ 3 thấy giảm âm quanh não thât, có thê tạo ra một nang dịch.

    vùng mầm - não thất - gian não thất - nhu mô

  • 56

    “ sụt cân : lùi 1 tiến 2 “ Sụt khoảng 10% là 300g => tăng 600g sau đó Sụt cân sinh lý: xảy ra từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 10 sau đẻ. Sụt dưới 10% trọng lượng cớ thể. Không có các hiện tượng bệnh lý: sốt, khó thở, ỉa chảy, nôn, bỏ bú... Phục hồi nhanh, tăng trên 600g vào cuôi thời kỳ sơ sinh.

    . Sụt cân sinh lý: xảy ra từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 10 sau đẻ. Sụt dưới 10% trọng lượng cớ thể. Không có các hiện tượng bệnh lý: sốt, khó thở, ỉa chảy, nôn, bỏ bú... Phục hồi nhanh, tăng trên 600g vào cuôi thời kỳ sơ sinh.

  • 57

    1. Vàng da là do lượng bilirubin tăng lên trong máu (trên 5mg/dl hay 85umol/l) ở trẻ sơ sinh, trên lâm sàng da có màu vàng. (Nghĩa là tăng đến lượng này bắt đầu vàng da ) 2. . Bilirubin liên hợp được gọi là tăng khi nồng độ bilirubin liên họp > 25umol/l hay vượt quá 20% bilirubin toàn phần ở những bệnh nhân có tăng bilirubin tự do. 3. Vàng da được gọi là sớm nếu xuất hiện trước 48 giờ tuổi ở trẻ sơ sinh. Thường do nguyên nhân tăng bilirubin tự do. 4. Vàng da kéo dài khi tình trạng vàng da kéo dài sau 2 tuần tuổi ở trẻ sơ sinh đủ tháng và sau 3 tuần tuổi ở trẻ sơ sinh đẻ non. Vàng da kéo dài có thể do nguyên nhân tăng bilirubin tự do hoặc bilirubin liên hợp.

    85-25-<48 - 2 tuần đủ tháng - 3 tuần đẻ non

  • 58

    5. Vàng da tăng bilirubin tự do là bệnh lý sơ sinh thường gặp, chiếm ở 1/3 số trẻ sơ sinh đủ tháng, 2/3 sô trẻ sơ sinh đẻ non. 6. Thống kê của NHS cho thấy tỷ lệ vàng da cần điều trị khoảng 1/20 trẻ. 7. Vàng da ở trẻ sơ sinh được coi là sinh lý nếu đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau: 1. - Trẻ đủ tháng hoặc non muộn (>35 tuần) 2. - Vàng da xuất hiện sau 48 giờ tuổi 3. - Vàng da diễn biến từ từ và hết sau 7-10 ngày 4. - Định lượng bilirubin máu < 13% (205umol/L ) ở trẻ đủ tháng Mức độ vàng da nhẹ là chỉ vàng da đơn thuần (chỉ vàng da vùng mặt, cổ, ngực và vùng bụng phía trên rốn) không kèm theo các triệu chứng bất thường khác ( thiếu máu, gan lách to, bỏ bú, lừ đừ,...). Nồng độ Bilirubin/máu không quá 12mg% ở trẻ đủ tháng và không quá 14mg% ở trẻ thiếu tháng,... Tốc độ tăng Bilirubin/máu không quá 5mg% trong 24 giờ. 5. - Vàng da đơn thuần 6. - Trẻ khỏe 8. Vàng da do bất đông nhóm máu hệ ABO là nguyên nhản chính, thường gặp nhắt gây vàng da nặng ở trẻ sơ sinh. 9. - Vàng da do bất đồng nhóm máu ABO sáng màu, xuất hiện từ ngày thứ 2 sau đẻ, tăng nhanh từ mặt xuống đến thân và các chi. 10. Theo kinh điển vàng da tan huyết do bất đồng Rh mẹ - con có 3 thê lâm sàng chủ yếu : 1. - Thể phù thũng (anasarme) là thể nặng nhất, gây chết thai từ trong tư cung. 2. Thể vàng da: hay gặp nhất. Thường gặp ở con thứ 2, vàng da xuât hiện sớm. tăng rất nhanh 3. Thể tăng nguyên hồng cầu máu (erythroblaste): trẻ thiếu máu và có nhiều hông cầu non trong máu ngoại biên 11. Thiểu men G6PD có thể gây bệnh 2 bệnh cảnh chính: (1) Cơn tan máu cấp tính gậy vàng da nặng, tăng nhanh và không tiên lượng được trước. Thường xảy ra sau một yêu tô nguy cơ làm khởi phát tan máu (dùng thuốc). (2) Gây tan máu từ từ với triệu chứng vàng da và thiêu máu ở trẻ sơ sinh.

    sinh lý : >= 35 tuần - >48 h - 7-10 ngày- bilirubin <13% ( bệnh lý >20% ) - khoẻ / bất đồng ABO hay gặp nhất / bất đồng RH hay ở trẻ thứ

  • 59

    11. Trẻ sơ sinh, đặc biệt là đẻ non hay có những cơn ngừng thở ngắn < 15 giây, nếu cơn ngừng thở kéo dài > 15 giây, tái diễn dề dẫn đến suy hô hấp

    <15 là ngắn , >15 là dài

  • 60

    “ hội chứng quê nì - how man “ ý nghĩa Hội chứng Pierre - Robin: lưỡi không có phanh nên dễ bị tụt ra sau ờ tư thế nằm ngửa gây tắc đường hô hấp trên. . Bất thường của lồng ngực: Porak Duran 19. Hội chứng Werdnig -Hownan: bệnh có tính chất gia đình và di truyền. Thiểu năng tê bào vận động của não gây giảm trương lực cơ toàn bộ, bào thai cử động ít, trẻ khóc không thành tiếng, bú kém, ít vận động sau đẻ.

    bị quê nên bị đơ = giảm vận động

  • 61

    Bệnh Sinh lý bình thường , “bình thường là bảy - tam “ ý nghĩ

    bệnh sinh lý phải xuất hiện sau 48 h ( ngày thứ 3 ) và mất sau khoảng 1 tuần ví dụ vàng da sinh lý , giảm cân sinh lý

  • 62

    Phát triển tâm thần vận động của trẻ Đánh giá trên 4 yếu tố 1. Vận động thô ( khối cơ lớn : tay bàn chân thân mình ) 2. Vận động tinh ( ngón tay ngón chán môi lưỡi ) 3. Ngôn ngữ 4. Cá nhân - xã hội

    x

  • 63

    Phát triển tâm thần vận động ✅ dưới 1 tuổi là tập đứng ngồi , tập gọi , chia 0-2-4-6-8-10-12 tháng - 0 tháng là 0 gì cả , chỉ phản xạ - “2 tháng là head : đầu “ nghĩa là nâng đầu hóng chuyện , khóc có mục đích - 4 tháng là tứ - tự thận : nâng thân - âm đơn -cười đùa - 6 tháng : 6677 xấu xấu bẩn bẩn : ngồi k vững tay chạm đất - đưa tất cả vào miệng- nhận biết người lạ xấu - 8 tháng - nhìn như lật đật : ngồi vững - tám là tạm biệt , biết tạm biệt , nói âm đôi - 12 tháng- số 1,2 nhìn như đứng với ngồi => biết đứng ngồi Gọi ba , má , dùng 1 ngón cái chỉ đồ ăn ✅ 1-2 tuổi là tuổi chạy nhảy leo trẻo , hiểu 16 tháng : yes/ no - đi 20 tháng : what is it - chạy 24 tháng : phức tạp - nhảy 3 tuổi : hỏi tại sao - leo 4 tuổi : nghệ thuật ( múa vẽ hát)- trèo - tự mặc tự đánh răng

    x