暗記メーカー
ログイン
sinh rút gọn 1
  • Quỳnh Quyên

  • 問題数 88 • 12/28/2023

    記憶度

    完璧

    13

    覚えた

    32

    うろ覚え

    0

    苦手

    0

    未解答

    0

    アカウント登録して、解答結果を保存しよう

    問題一覧

  • 1

    Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là:

    gen

  • 2

    Bản chất của mã di truyền là

    trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.

  • 3

    Mã di truyền là:

    mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin.

  • 4

    Mã di truyền có một bộ ba mở đầu là

    5’AUG 3’.

  • 5

    Mã di truyền có các bộ ba kết thúc quá trình dịch mã là

    5’UAA, UAG, UGA3’

  • 6

    Nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?

    Mã di truyền có tính thoái hóa.

  • 7

    Mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. Đây là cơ sở của nguyên tắc

    bán bảo toàn.

  • 8

    Trong nhân đôi AND, enzim nào tham gia trượt trên mạch khuôn để tổng hợp mạch mới?

    ADN pôlimeraza

  • 9

    Trong quá trình nhân đôi, enzim AND polimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của AND:

    Luôn theo chiều từ 5’ đến 3’.

  • 10

    Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

    ARN

  • 11

    Quá trình phiên mã ở đâu trong tế bào

    nhân tế bào.

  • 12

    ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen?

    Từ mạch mang mã gốc.

  • 13

    Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực ?

    Tế bào chất.

  • 14

    Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử

    prôtêin

  • 15

    Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là

    ARN-polimeraza.

  • 16

    Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã nhờ năng lượng từ sự phân giải

    ATP

  • 17

    Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là

    phức hợp aa-tARN.

  • 18

    Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa

    axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.

  • 19

    Trong quá trình dịch mã, trên 1 phần tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là:

    Pôliribôxôm

  • 20

    Quan hệ nào sau đây là đúng?

    AND - mARN- Prôtêin- Tính trạng

  • 21

    Nội dung chính của sự điều hòa hoạt động gen là

    điều hòa lượng sản phẩm của gen.

  • 22

    Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự:

    vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A)

  • 23

    Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là:

    vùng vận hành.

  • 24

    Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là:

    P (promoter).

  • 25

    Theo mô hình operon Lac, vì sao prôtêin ức chế bị mất tác dụng?

    Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó.

  • 26

    Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ chủ yếu xảy ra ở giai đoạn

    phiên mã.

  • 27

    Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường

    có hoặc không có chất cảm ứng.

  • 28

    Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, lactôzơ đóng vai trò là

    chất cảm ứng.

  • 29

    Hai nhà khoa học nào đã phát hiện ra cơ chế điều hoà opêron?

    Jacôp và Mônô

  • 30

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen?

    Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

  • 31

    Thể đột biến là ?

    những cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

  • 32

    Điều không đúng về đột biến gen?

    Đột biến gen gây hậu quả di truyền lớn ở các sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.

  • 33

    Mức độ gây hại của alen đột biến đối với thể đột biến phụ thuộc vào

    môi trường và tổ hợp gen mang đột biến.

  • 34

    Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là

    đột biến điểm.

  • 35

    Loại đột biến do tác nhân hóa học 5 – Brôm Uraxin gây ra là

    biến đổi cặp A-T thành cặp G-X

  • 36

    Đột biến điểm có các dạng

    mất, thêm, thay thế 1 cặp nulêôtit.

  • 37

    Ở sinh vật nhân thực, phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này được gọi là

    nhiễm sắc thể.

  • 38

    Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là

    tâm động.

  • 39

    Trình tự nuclêôtit trong ADN có tác dụng bảo vệ và làm các NST không dính vào nhau nằm ở

    hai đầu mút NST

  • 40

    Đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nu quấn quanh 8 phân tử histon 1 ¾ vòng của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được gọi là

    nuclêôxôm

  • 41

    Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NSTở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính

    11nm

  • 42

    Sự co xoắn ở các mức độ khác nhau của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho

    sự phân li và tổ hợp NST trong phân bào.

  • 43

    Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới là

    chuyển đoạn.

  • 44

    Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

    Mất đoạn nhỏ.

  • 45

    Thực chất của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự

    sắp xếp lại các khối gen trên và giữa các NST.

  • 46

    Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết thuộc đột biến

    chuyển đoạn.

  • 47

    Trên một cánh của một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật gồm các đoạn có kí hiệu như sau: ABCDEFGH. Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ABCDEDEFGH. Dạng đột biến đó là

    lặp đoạn.

  • 48

    Giả sử một nhiễm sắc thể ở một loài thực vật có trình tự các gen là ABCDEFGH bị đột biến thành NST có trình tự các đoạn như sau: HGABCDEF. Dạng đột biến đó là

    đảo đoạn.

  • 49

    Ở người, mất đoạn nhiễm sắc thể số 21 sẽ gây nên bệnh

    ung thư máu.

  • 50

    Đột biến lệch bội là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể liên quan tới

    một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

  • 51

    Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó bị hội chứng

    Tớc nơ.

  • 52

    Một phụ nữ có 45 nhiễm sắc thể trong đó cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO, người đó thuộc thể

    một nhiễm.

  • 53

    Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng

    tự đa bội.

  • 54

    Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n của loài tạo thể

    tam bội.

  • 55

    Trong tự nhiên đa bội thể thường gặp phổ biến ở

    ở thực vật.

  • 56

    Đối với thể đa bội đặc điểm không đúng là

    không có khả năng sinh sản.

  • 57

    Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:

    3, 2, 4, 1

  • 58

    Phương pháp độc đáo nhất của Men đen trong nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là

    phân tích các thế hệ lai.

  • 59

    Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của

    lai phân tích.

  • 60

    Gen đa hiệu là hiện tượng

    một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.

  • 61

    Hội chứng Mácphan ở người có chân tay dài, ngón tay dài, đục thuỷ tinh thể do tác động tác động

    gen đa hiệu

  • 62

    Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thần chủng, F1 100% hạt màu đỏ, F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

    tương tác cộng gộp.

  • 63

    Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là

    Tác động cộng gộp.

  • 64

    Màu da của người do ít nhất mấy gen qui định theo kiểu tác động cộng gộp?

    3 gen

  • 65

    Thế nào là nhóm gen liên kết?

    Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

  • 66

    Đặc điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn?

    Làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp.

  • 67

    Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số

    NST trong bộ đơn bội của loài.

  • 68

    Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì

    các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.

  • 69

    Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số

    NST trong bộ đơn bội của loài.

  • 70

    Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã

    tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

  • 71

    Bản đồ di truyền là

    trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.

  • 72

    Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là

    ruồi giấm.

  • 73

    Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền

    chéo

  • 74

    Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền

    thẳng

  • 75

    Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền

    chéo

  • 76

    Tính trạng có túm lông trên tai người di truyền

    thẳng

  • 77

    Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó

    nằm ở ngoài nhân.

  • 78

    Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?

    Coren

  • 79

    ADN ngoài nhân có ở những bào quan

    plasmit, lạp thể, ti thể.

  • 80

    Hiện tượng lá lốm đốm trắng xanh ở cây vạn niên thanh là kết quả di truyền

    theo dòng mẹ.

  • 81

    Khả năng phản ứng của cơ thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui định?

    Kiểu gen của cơ thể.

  • 82

    Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

    Kiểu gen và môi trường.

  • 83

    Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là

    sự mềm dẻo về kiểu hình.

  • 84

    Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng

    tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.

  • 85

    Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là

    mức phản ứng.

  • 86

    Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng

    chất lượng.

  • 87

    Dạng thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen?

    Con bọ que có thân và các chi giống cái que.

  • 88

    Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là

    Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.