暗記メーカー
ログイン
sinh rút gọn 2
  • Quỳnh Quyên

  • 問題数 88 • 12/28/2023

    記憶度

    完璧

    13

    覚えた

    32

    うろ覚え

    0

    苦手

    0

    未解答

    0

    アカウント登録して、解答結果を保存しよう

    問題一覧

  • 1

    Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

    quần thể tự phối.

  • 2

    Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm

    tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.

  • 3

    Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng

    giảm dần tỉ lệ dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử.

  • 4

    Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp

    phân hóa thành các dòng thuần với các kiểu gen khác nhau.

  • 5

    Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự

    ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.

  • 6

    Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

    Cho quần thể giao phối tự do.

  • 7

    Trong các phát biểu sau, phát biểu phù hợp với định luật Hacđi- Van béc là

    Trong một quần thể ngẫu phối, tần số các alen được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác.

  • 8

    Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là

    ưu thế lai.

  • 9

    Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là

    biến dị tổ hợp.

  • 10

    Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là

    các biến dị di truyền..

  • 11

    Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là

    con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.

  • 12

    Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là

    tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.

  • 13

    Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của

    giả thuyết siêu trội.

  • 14

    Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?

    Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.

  • 15

    Cho các phương pháp sau: (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ. (2) Dung hợp tế bào trần khác loài. (3) Lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau để tạo con lai F1 (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần ở thực vật là

    (1), (4).

  • 16

    Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới: I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng. Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

    III → II → IV.

  • 17

    Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với

    thực vật và vi sinh vật.

  • 18

    Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào?

    vật nuôi.

  • 19

    Để tạo ra cây trồng có kiểu gen đồng hợp tất cả các cặp gen, các nhà nghiên cứu đã áp dụng phương pháp

    nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh

  • 20

    Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là

    plasmit

  • 21

    Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra

    các sinh vật chuyển gen

  • 22

    Trong công nghệ gen, ADN tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn ADN của

    tế bào cho vào ADN của plasmit

  • 23

    Khi xử lý cắt plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzym là

    restictaza

  • 24

    Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học

    chọn thể truyền có các gen đánh dấu.

  • 25

    Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:

    tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.

  • 26

    Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?

    Tạo ra cừu Đôly.

  • 27

    Vai trò của thể thực khuẩn trong kỹ thuật chuyển gen là

    thể truyền

  • 28

    Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến gen gây ra?

    Hồng cầu lưỡi liềm.

  • 29

    Cơ chế làm xuất hiện các khối u trên cơ thể người là do

    tế bào bị đột biến mất khả năng kiểm soát phân bào.

  • 30

    Ở người, ung thư ác tính là hiện tượng

    tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.

  • 31

    Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng

    Claiphentơ, Tơcnơ, 3X.

  • 32

    Người mắc hội chứng Đao tế bào có

    3 NST số 21

  • 33

    Bệnh di truyền ở người mà có cơ chế gây bệnh do rối loạn ở mức phân tử gọi là

    bệnh di truyền phân tử.

  • 34

    Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây: (1) Bệnh phêninkêtô niệu. (2) Bệnh ung thư máu (3) Tật có túm long ở vành tay (4) Hội chứng Đao (5) Hội chứng tocnơ (6) Bệnh máu khó đông. Bệnh, tật, hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là

    (1), (2), (4), (6).

  • 35

    Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là

    liệu pháp gen.

  • 36

    Khi nghiên cứu tế bào người, người ta đã phát hiện ra bệnh ung thư máu do

    mất đoạn nhiễm sắc thể 21.

  • 37

    Bác sĩ chuẩn đoán cho một bé trai: chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh là bị bệnh

    Claiphentơ

  • 38

    Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành

    Di truyền Y học tư vấn.

  • 39

    Cơ quan tương đồng là những cơ quan

    .cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.

  • 40

    Cơ quan tương tự là những cơ quan

    có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.

  • 41

    Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh

    sự tiến hoá phân li.

  • 42

    Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh

    sự tiến hoá đồng quy.

  • 43

    Cơ quan thoái hóa là cơ quan

    phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

  • 44

    Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về

    cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit.

  • 45

    Hai cơ quan tương đồng là

    gai của cây xương rồng và gai xương rồng

  • 46

    Bằng chứng tiến hoá không chứng minh các sinh vật có nguồn gốc chung là

    cơ quan tương tự

  • 47

    Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

    Cánh dơi và tay người

  • 48

    Trường hợp nào sau đây là cơ quan tương tự?

    Cánh chim và cánh côn trùng

  • 49

    Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ

    nguồn gốc thống nhất của các loài.

  • 50

    Theo Đacuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các

    biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.

  • 51

    Theo Đacuyn, sự hình thành nhiều giống vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình

    phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo.

  • 52

    Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của sinh vật là:

    chọn lọc tự nhiên

  • 53

    Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng là:

    chọn lọc nhân tạo.

  • 54

    Theo Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là

    cá thể.

  • 55

    Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình

    vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.

  • 56

    Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là quá trình

    chọn lọc tự nhiên.

  • 57

    Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là

    chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị.

  • 58

    Người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể là:

    Đacuyn

  • 59

    Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là

    phát hiện vai trò sáng tạo của CLTN và CLNT.

  • 60

    Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở tiến hóa là

    quần thể.

  • 61

    Là nhân tố tiến hóa khi nhân tố đó

    trực tiếp biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.

  • 62

    Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là

    đột biến.

  • 63

    Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là

    biến dị tổ hợp.

  • 64

    Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra

    nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.

  • 65

    Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là

    quần thể.

  • 66

    Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là

    chọn lọc tự nhiên.

  • 67

    Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là

    đột biến.

  • 68

    Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi

    các yếu tố ngẫu nhiên

  • 69

    Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng

    giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.

  • 70

    Nhân tố tiến hoá chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể là

    giao phối không ngẫu nhiên.

  • 71

    Nhân tố tiến hoá làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh nhất là:

    CLTN

  • 72

    Cho các nhân tố sau: (1) Biến động di truyền, (2) Đột biến, (3) Giao phối không ngẫu nhiên, (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là

    (1), (3)

  • 73

    Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo giáo bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:

    di –nhập gen

  • 74

    Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây?

    Các yếu tố ngẫu nhiên

  • 75

    Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là

    chúng cách li sinh sản với nhau.

  • 76

    Cách li trước hợp tử là

    trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.

  • 77

    Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho

    cách li sau hợp tử

  • 78

    Tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt hai loài sinh sản hữu tính là

    cách li sinh sản.

  • 79

    Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng dầu để phân biệt hai loài thân thuộc là

    tiêu chuẩn hoá sinh

  • 80

    Để phân biệt 2 cá thể thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất?

    cách li sinh sản

  • 81

    Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế

    Cách li trước hợp tử

  • 82

    Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li

    cơ học

  • 83

    Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể?

    Cách li địa lí.

  • 84

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?

    Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.

  • 85

    Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, chướng ngại địa lí (cách li địa lí) có vai trò

    ngăn ngừa sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể.

  • 86

    Quá trình hình thành loài mới diễn ra tương đối nhanh trong trường hợp nào sau đây?

    Hình thành loài bằng cơ chế lai xa và đa bội hoá.

  • 87

    Trong việc giải thích nguồn gốc chung các loài, quá trình nào dưới đây đóng vai trò quyết định?

    Hình thành loài mới

  • 88

    Tiến hóa lớn là quá trình:

    biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.