暗記メーカー
ログイン
SINH GKII P2
  • Quỳnh Quyên

  • 問題数 73 • 3/23/2024

    記憶度

    完璧

    10

    覚えた

    28

    うろ覚え

    0

    苦手

    0

    未解答

    0

    アカウント登録して、解答結果を保存しよう

    問題一覧

  • 1

    Ý nào sau đây không thuộc khái niệm về quần thể?

    Nhóm cá thể khác loài, phân bố trong một vùng xác định vào một thời điểm nhất định.

  • 2

    Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó với nhau thông qua mối quan hệ

    hỗ trợ hoặc cạnh tranh.

  • 3

    Sự giúp đỡ nhau của các cá thể cùng quần thể trong kiếm ăn, sinh sản, hay chống kẻ thù được gọi là

    Quan hệ hỗ trợ.

  • 4

    Hai con hươu đực đấu sừng tranh giành 1 con hươu cái là biểu hiện của

    Cạnh tranh cùng loài.

  • 5

    Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật

    những cây thông 3 lá trong rừng thông.

  • 6

    Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài

    các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

  • 7

    Ý nào không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên

    thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.

  • 8

    Thực vật sống thành từng nhóm có lợi gì so với sống riêng lẻ khi gặp điều kiện bất lợi của môi trường

    giảm bớt sức thổi của gió, làm cây không đổ ngã.

  • 9

    Điều nào không đúng đối với vai trò của quan hệ cạnh tranh

    đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.

  • 10

    Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm

    làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

  • 11

    Ý nghĩa của hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là

    mật độ phân bố của thực vật được điều chỉnh ở mức độ thích hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển

  • 12

    Cạnh tranh là một đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà.............và sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển

    số lượng

  • 13

    Nhóm sinh vật nào sau đây là quần thể?

    Cá mè trong ao

  • 14

    Hiệu suất nhóm có được nhờ quan hệ

    Hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể

  • 15

    Một trong những yếu tố đảm bảo cho quần thể duy trì ở mức độ phù hợp về số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể là

    Sự cạnh tranh cùng loài

  • 16

    Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ cạnh tranh là

    hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.

  • 17

    Nhóm các sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?

    Các con giun đất trên một bãi đất

  • 18

    Tập hợp nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?

    Các con cá trong hồ

  • 19

    Hiện tượng Thông liền rễ sinh trưởng tốt hơn, đàn bồ nông bơi thành hàng kiếm nhiều cá hơn…được gọi là

    hiệu quả nhóm.

  • 20

    Các cây cùng loài mọc gần nhau thường làm cây có cành lá kém xum xuê, có cây bị chết gọi là

    tự tỉa thưa

  • 21

    Đối với sâu bọ ăn thực vật, nhân tố có vai trò quyết định đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể?

    Khí hậu

  • 22

    Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là:

    tỉ lệ đực:cái (tỉ lệ giới tính) hoặc cấu trúc giới tính.

  • 23

    Tỉ lệ đực:cái của một quần thể sinh vật thường xấp xỉ:

    1:1.

  • 24

    Số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 đôi khi tới 10 lần là của các quần thể:

    Gà, hươu, nai.

  • 25

    Tuổi sinh lí là:

    thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

  • 26

    Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể tính từ lúc cá thể được sinh ra cho đến khi nó chết do già được gọi là:

    tuổi sinh lí.

  • 27

    Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là

    số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

  • 28

    Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể?

    Mối quan hệ giữa các cá thể.

  • 29

    Tỉ lệ giới tính thay đổi và không chịu ảnh hưởng của yếu tố nào?

    Mật độ cá thể của quần thể.

  • 30

    Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là.

    số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.

  • 31

    Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi

    điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng).

  • 32

    Hiện tượng cá thể rời bỏ quần thể này sang quần thể khác được gọi là:

    sự xuất cư.

  • 33

    Hiện tượng các cá thể cùng loài ở quần thể khác chuyển tới sống trong quần thể gọi là:

    sự nhập cư.

  • 34

    Tuổi sinh thái là:

    thời gian sống thực tế của cá thể.

  • 35

    Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là:

    tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

  • 36

    Kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

    điều kiện sống phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

  • 37

    Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là

    phân bố theo nhóm.

  • 38

    Kiểu phân bố nào sau đây không phải là kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

    Phân bố theo chiều thẳng đứng

  • 39

    Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là

    phân bố theo nhóm.

  • 40

    Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và

    diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng.

  • 41

    Trong tự nhiên, khi kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì

    quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

  • 42

    Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng?

    Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong.

  • 43

    Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây?

    Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể.

  • 44

    Điều nào sau đây không đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

    Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

  • 45

    Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

    Tỉ lệ đực, cái.

  • 46

    Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:

    mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.

  • 47

    Những loài có sự phân bố đồng đều là

    chim cánh cụt, dã tràng cùng nhóm tuổi, cây thông trong rừng.

  • 48

    Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì

    quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.

  • 49

    Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?

    Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.

  • 50

    Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

    cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

  • 51

    Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?

    Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.

  • 52

    Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp?

    Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.

  • 53

    Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?

    Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

  • 54

    Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?

    Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.

  • 55

    Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là

    biến động số lượng.

  • 56

    Loại biến động số lượng xảy ra nhịp nhàng, lặp đi lặp lại theo một thời gian nhất định được gọi là

    biến động chu kì.

  • 57

    Biến động số lượng ở quần thể xảy ra đột ngột, không theo một thời gian nhất định được gọi là

    biến động không chu kì.

  • 58

    Thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm dầu ở biển có thể gây ra

    biến động không chu kì.

  • 59

    Trạng thái khi quần thể có kích thước ổn định và phù hợp với nguồn sống được gọi là

    trạng thái cân bằng.

  • 60

    Nhân tố luôn gây biến động số lượng, bất kể quần thể có kích thước thế nào?

    nhân tố vô sinh.

  • 61

    Nhân tố dễ gây biến động số lượng ở sinh vật biến nhiệt là:

    nhiệt độ.

  • 62

    Nhân tố tham gia điều chỉnh số lượng cá thể ở quần thể là:

    a+ b+c

  • 63

    Gây biến động số lượng của quần thể, nhưng bắt buộc phải tác động thông qua mật độ cá thể ở quần thể, đó là nhân tố:

    hữu sinh.

  • 64

    Quần thể ở trạng thái cân bằng khi:

    kích thước hợp với nguồn sống.

  • 65

    Một quần thể ếch đồng có số lượng cá thể tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. Đây là kiểu biến động:

    theo chu kì mùa.

  • 66

    Vào mùa xuân, khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động

    theo chu kì mùa.

  • 67

    Kiểu biến động số lượng các thể của quần thể nào sau đây là kiểu biến động theo chu kì

    số lượng cá thể của quần thể ếch đồng ở miền Bắc Việt Nam tăng nhanh vào mùa hè, giảm vào mùa đông.

  • 68

    Sự biến động số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru theo chu kì 7 năm là do

    hoạt động của dòng nước nóng

  • 69

    Cơ chế duy trì trạng thái cân bằng của quần thể thực chất là:

    Cơ chế điều hoà mật độ

  • 70

    Các nhân tố sinh thái không phụ thuộc vào mật độ của quần thể là

    ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm

  • 71

    Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kì?

    Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.

  • 72

    Phát biểu nào sau đây không đúng về biến động số lượng cá thể của quần thể?

    Cuộc sống bầy đàn giới hạn khu vực sống làm hạn chế khả năng gia tăng số lượng cá thể trong quần thể.

  • 73

    Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi nào?

    Khi số lượng cá thể ổn định, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.