暗記メーカー
ログイン
SỬ 6 - 10 ( TỰ NHIÊN)
  • Quỳnh Quyên

  • 問題数 52 • 11/1/2023

    記憶度

    完璧

    7

    覚えた

    20

    うろ覚え

    0

    苦手

    0

    未解答

    0

    アカウント登録して、解答結果を保存しよう

    問題一覧

  • 1

    Điểm nổi bật của kinh tế Mỹ trong thời gian 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

  • 2

    Khái quát khoa học -kĩ thuật của Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu.

  • 3

    Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

    Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

  • 4

    Nguyên nhân không dẫn tới sự phát triển kinh tế của Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

    Nhân dân Mỹ có lịch sử truyền thống lâu đời.

  • 5

    Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mỹ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?

    Nhờ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại.

  • 6

    Vì sao 1972, Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?

    Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.

  • 7

    Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước

  • 8

    Từ năm 1945 đến 1950, dựa vào đâu để các nước tư bản Tây Âu cơ bản đạt được sự phục hồi về mọi mặt ?

    Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan

  • 9

    Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu đã trở thành

    một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

  • 10

    Về đối ngoại, từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương

    liên minh chặt chẽ với Mĩ.

  • 11

    Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

    tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.

  • 12

    Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973, bên cạnh liên minh chặt chẽ với Mĩ còn có thay đổi gì?

    Đa phương hóa, đa dạng hóa trong quan hệ đối ngoại.

  • 13

    Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

    Để hồi phục, phát triển kinh tế.

  • 14

    Tại sao các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki (1975)?

    Do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ.

  • 15

    Sở dĩ nói Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính thế giới giai đoạn 1950 đến 1970 là do

    có trình độ khoa học-kĩ thuật phát triển cao, hiện đại.

  • 16

    Từ năm 1952 – 1973, kinh tế Nhật đạt được sự phát triển cao, liên tục nhiều năm đạt hai con số thường được gọi là giai đoạn

    thần kì

  • 17

    Đến năm 1968, Nhật Bản đã vươn lên trở thành

    cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).

  • 18

    Nền tảng căn bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản ở thời điểm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

    liên minh chặt chẽ với Mĩ.

  • 19

    Trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật và công nghệ, Nhật Bản tập trung chủ yếu vào lĩnh vực sản xuất nào dưới đây?

    Ứng dụng dân dụng.

  • 20

    Để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế, từ đầu những năm 90, Nhật Bản nổ lực vươn lên thành một cường quốc

    chính trị.

  • 21

    Nhật Bản đã thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học kĩ –thuật để đạt hiệu quả cao nhất?

    Mua bằng phát minh sáng chế.

  • 22

    Nhân tố nào không dẫn tới sự phát triển kinh tế của Nhật Bản?

    Nhật có nguồn tài nguyên phong phú.

  • 23

    Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thứ hai?

    Nhân tố con người.

  • 24

    Chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại đã giúp Nhật Bản sớm kí được Hiệp ước nào sau đây?

    Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico.

  • 25

    Từ đầu những năm 70 trở đi, cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản đã vươn lên trở thành một trong ba trung tâm

    kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

  • 26

    Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mỹ và Nhật Bản là

    áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

  • 27

    Trong sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản, nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác mà Việt Nam có thể áp dụng?

    Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

  • 28

    Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau những năm 50 đến năm 2000 là:

    đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới.

  • 29

    Quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có sự chuyển biến như thế nào?

    Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi đến tình trạng Chiến tranh lạnh.

  • 30

    Chiến tranh lạnh là

    chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

  • 31

    Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của

    “Học thuyết Truman”.

  • 32

    “Kế hoạch Mácsan” (6-1947) của Mĩ còn có tên gọi khác là

    “Kế hoạch phục hưng châu Âu”.

  • 33

    Một trong những mục đích của Mĩ khi đề ra “Kế hoạch Mácsan” (1947) là tập hợp các nước Tây Âu vào

    liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.

  • 34

    Việc thực hiện “Kế hoạch Mácsan” đã tác động như thế nào đến đến mối quan hệ giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa?

    Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.

  • 35

    Nét nổi bật chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là

    xuất hiện tình trạng Chiến tranh lạnh.

  • 36

    Nguồn gốc của cuộc Chiến tranh lạnh là

    do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Mĩ và Liên Xô.

  • 37

    Mục tiêu của Mĩ khi phát động “Chiến tranh lạnh” là

    ngăn chặn sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô sang Đông Âu và thế giới.

  • 38

    Tham vọng của Mĩ khi phát động cuộc Chiến tranh lạnh là

    thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.

  • 39

    Điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX là

    để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.

  • 40

    Nội dung không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay ?

    Do sự phát triển mạnh mẽ về khoa học kĩ thuật của Mĩ.

  • 41

    Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

    Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

  • 42

    Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai?

    Dẫn tới xu thế toàn cầu hóa.

  • 43

    Quốc gia nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

  • 44

    Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của

    cuộc cách mạng khoa học công nghệ.

  • 45

    Bản chất của toàn cầu hóa là

    toàn cầu hóa về kinh tế.

  • 46

    Cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai đã diễn ra vào thời gian?

    Từ những năm 40 của thế kỉ XX.

  • 47

    Giai đoạn thứ nhất của cuộc cách mạng khoa học khoa học – kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào?

    Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

  • 48

    Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học khoa học – kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào?

    Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng 1973 đến nay.

  • 49

    Nội dung nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

    Sự biến đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.

  • 50

    Nguồn gốc chung của mọi cuộc cách mạng mạng khoa học - kĩ thuật là gì?

    Bắt nguồn từ đòi hỏi cuộc sống và sản xuất.

  • 51

    Hai yếu tố khoa học và kỹ thuật không thể tách rời nhau là đặc điểm của cuộc cách mạng nào?

    Cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai.

  • 52

    Ý nào sau đây không là tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai đến quan hệ quốc tế?

    Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa hai cực Xô- Mỹ