暗記メーカー
ログイン
SINH 8 - 12
  • Quỳnh Quyên

  • 問題数 64 • 11/3/2023

    記憶度

    完璧

    9

    覚えた

    24

    うろ覚え

    0

    苦手

    0

    未解答

    0

    アカウント登録して、解答結果を保存しよう

    問題一覧

  • 1

    Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là

    Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.

  • 2

    Rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau trong phân bào là cơ chế làm phát sinh đột biến

    số lượng NST.

  • 3

    Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen .

    AAaaBBbb

  • 4

    Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là

    A, B đúng.

  • 5

    Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài này là

    12

  • 6

    Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 14 thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST?:

    7

  • 7

    Sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của một loài là hiện tượng

    tự đa bội.

  • 8

    Sự không phân ly của bộ nhiễm sắc thể 2n trong quá trình giảm phân có thể tạo nên

    giao tử 2n.

  • 9

    Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo nên

    thể 4 nhiễm hoặc thể ba nhiễm kép.

  • 10

    Sự thụ tinh giữa giao tử (n+1) với giao tử n sẽ tạo nên

    thể ba nhiễm.

  • 11

    Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một cá thể của loài trong tế bào có 21NST cá thể đó thuộc thể

    tam bội.

  • 12

    Một loài có bộ NST 2n = 24. Một các thể của loài trong tế bào có 48 NST cá thể đó thuộc thể

    tứ bội.

  • 13

    Thể đa bội được hình thành do trong phân bào

    tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân ly.

  • 14

    Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n của loài tạo thể

    tam bội.

  • 15

    Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n của loài tạo thể

    tứ bội.

  • 16

    Dị đa bội là hiện tượng trong tế bào chứa bộ nhiễm sắc thể

    lưỡng bội của 2 loài.

  • 17

    Trong tự nhiên đa bội thể thường gặp phổ biến ở

    ở thực vật.

  • 18

    Đối với thể đa bội đặc điểm không đúng là

    không có khả năng sinh sản.

  • 19

    Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:

    Aa x Aa.

  • 20

    Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì:

    mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ

  • 21

    Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là

    tính trạng trội.

  • 22

    Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là

    sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

  • 23

    Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?

    Aa x Aa.

  • 24

    Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là

    1/27

  • 25

    Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?

    AA x AA.

  • 26

    Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?

    9

  • 27

    Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen?

    27 loại kiểu gen

  • 28

    Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:

    1/32

  • 29

    Một loài thực vật gen A quy định cây cao, gen a- thấp; gen B quả đỏ, gen b- trắng. Các gen di truyền độc lập. Đời lai có một loại kiểu hình cây thấp, quả trắng chiếm 1/16. Kiểu gen của các cây bố mẹ là

    AaBb x AaBb.

  • 30

    Cho đậu Hà lan hạt vàng-trơn lai với đậu hạt vàng- trơn đời lai thu được 100% hạt vàng – trơn. Thế hệ P có kiểu gen

    AaBb x AABB.

  • 31

    Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)

    1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.

  • 32

    Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng

    biến dị tổ hợp phong phú ở loài giao phối.

  • 33

    Cho phép lai: AABb x AaBB. Số tổ hợp gen được hình thành ở thế hệ sau là

    4

  • 34

    Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là

    AaBb × AaBb.

  • 35

    Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

    1 : 1 : 1 : 1.

  • 36

    Ở một loài thực vật , khi cho lai giữa cây có hạt màu đỏ với cây có hạt màu trắng đều thần chủng, F1 100% hạt màu đỏ, F2 thu được 15/16 hạt màu đỏ: 1/16 trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật

    tương tác cộng gộp.

  • 37

    Gen đa hiệu là hiện tượng

    một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.

  • 38

    Hội chứng Mácphan ở người có chân tay dài, ngón tay dài, đục thuỷ tinh thể do tác động tác động

    gen đa hiệu

  • 39

    Cho lai ruồi giấm cùng có kiểu hình cánh dài, đốt thân dài, lông mềm với nhau, đời lai thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cánh dài, đốt thân dài, lông mềm : 1 cánh ngắn, đốt thân ngắn, lông cứng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên NST thường. Các tính trạng trên được chi phối bởi quy luật di truyền

    gen đa hiệu.

  • 40

    Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất là

    Tác động cộng gộp.

  • 41

    Màu da của người do ít nhất mấy gen qui định theo kiểu tác động cộng gộp?

    3 gen

  • 42

    Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số

    NST trong bộ đơn bội của loài.

  • 43

    Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

    4

  • 44

    Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì

    Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý,nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng giá trị.

  • 45

    Hoán vị gen thường có tần số nhỏ hơn 50% vì

    các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết.

  • 46

    Nhận định nào sau đây không đúng với điều kiện xảy ra hoán vị gen?

    Hoán vị gen chỉ xảy ra ở những cơ thể dị hợp tử về một cặp gen.

  • 47

    Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là

    sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I

  • 48

    Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã

    tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

  • 49

    Bản đồ di truyền là

    trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.

  • 50

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

    Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%

  • 51

    Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là

    ruồi giấm.

  • 52

    Ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1: 1 vì

    vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.

  • 53

    Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là

    XMXm x XmY.

  • 54

    Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền

    chéo

  • 55

    Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền

    thẳng

  • 56

    Bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền

    chéo

  • 57

    Tính trạng có túm lông trên tai người di truyền

    thẳng

  • 58

    Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là

    XX, con đực là XY.

  • 59

    Ở châu chấu cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là

    XX, con đực là XO.

  • 60

    Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới

    chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.

  • 61

    Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó

    nằm ở ngoài nhân.

  • 62

    Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?

    Coren

  • 63

    ADN ngoài nhân có ở những bào quan

    plasmit, lạp thể, ti thể.

  • 64

    Hiện tượng lá lốm đốm trắng xanh ở cây vạn niên thanh là kết quả di truyền

    theo dòng mẹ.