問題一覧
1
Phát biểu nào sau đây ĐÚNG về vị trí địa lí của nước ta?
Thuộc bán đảo Đông Dương.
2
Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
Á-Âu và Thái Bình Dương.
3
Vị trí địa lí nước ta
liền kề với các vành đai sinh khoáng.
4
Nước ta nằm ở
vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
5
Vị trí địa lí nước ta nằm ở
khu vực gió mùa châu Á.
6
Ý nghĩa về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là
giao lưu, hợp tác về văn hóa xã hội với các quốc gia.
7
Phát biểu nào sau đây thể hiện ý nghĩa về mặt kinh tế của vị trí địa lí nước ta?
Thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.
8
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
vị trí trong vùng nội chí tuyến.
9
Vị trí địa lí đã làm cho tự nhiên nước ta
phân hóa đa dạng, có nhiều thiên tai.
10
Nhân tố nào sau đây quyết định tính phong phú về thành phần loài sinh vật nước ta?
Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài sinh vật.
11
Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có
hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm.
12
Vị trí địa lí và hình thể đã tạo nên
sự phân hóa đa dạng của tự nhiên.
13
Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng theo chiều vĩ độ là do
lãnh thổ nước ta kéo dài theo chiều Bắc - Nam.
14
Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên khí hậu nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng.
15
Việt Nam không có khí hậu nhiệt đới khô như một số nước cùng vĩ độ là do
tiếp giáp với Biển Đông và ảnh hưởng gió mùa.
16
Loại gió thổi quanh năm ở nước ta là
Tín phong.
17
Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết
lạnh, khô.
18
Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở khu vực đồi núi nước ta là quá trình gì ở vùng đồng bằng?
Bồi tụ.
19
Gió mùa đông bắc xuất phát từ
áp cao Xi-bia.
20
Gió mùa đông bắc thổi vào nước ta theo hướng
đông bắc.
21
Tính chất của gió mùa mùa hạ là
nóng, ẩm.
22
Gió mùa đông bắc gần như bị chặn lại ở dãy núi nào sau đây?
Bạch Mã.
23
Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi
vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
24
Sông ngòi nước ta có chế độ nước theo mùa là do
chế độ mưa mùa.
25
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta ảnh hưởng trực tiếp và rõ rệt nhất đến hoạt động sản xuất nào sau đây?
Nông nghiệp.
26
Càng vào phía Nam gió mùa Đông Bắc càng
suy yếu.
27
Kiểu thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta là do
khối khí lạnh di chuyển lệch đông qua biển.
28
Sự phân mùa của khí hậu nước ta do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Hoạt động của gió mùa.
29
Nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc là
Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.
30
Giữa Tây Nguyên và ven biển Trung Bộ nước ta có đặc điểm gì nổi bật?
Đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô.
31
Gió đầu mùa hạ hoạt động gây mưa lớn cho vùng
Nam Bộ và Tây Nguyên.
32
Nhân tố chủ yếu tạo nên mùa mưa ở nước ta là
gió mùa Tây Nam.
33
Quá trình phong hóa hóa học tham gia vào việc làm biến đổi bề mặt địa hình hiện tại của nước ta được biểu hiện
thành tạo địa hình cac-xtơ.
34
Nhân tố chủ yếu nào sau đây làm cho gió mùa Đông Bắc xâm nhập sâu vào nước ta?
Hướng vòng cung của các dãy núi vùng Đông Bắc.
35
Mùa khô ở miền Bắc nước ta không sâu sắc như ở miền Nam chủ yếu do ở đây có
mưa phùn.
36
Đặc điểm địa hình có ý nghĩa lớn trong việc bảo toàn tính nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là?
đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
37
Khu vực có mưa nhiều nhất vào thời kì đầu mùa hạ ở nước ta là
Tây Nguyên và đồng bằng Nam Bộ.
38
Khí hậu miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây?
Cận xích đạo gió mùa.
39
Đặc trưng của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
40
Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là
rừng cận xích đạo gió mùa.
41
Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở
Hoàng Liên Sơn.
42
Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo chiều
Đông - Tây.
43
Biên độ nhiệt độ năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, chủ yếu vì phía Bắc
có một mùa đông lạnh.
44
Vùng núi Tây Bắc có nền nhiệt độ thấp chủ yếu là do
độ cao của địa hình.
45
Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nghiêm trọng như ở miền Nam chủ yếu do
có mưa phùn cuối mùa đông.
46
Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô là do ảnh hưởng của
dãy núi Trường Sơn kết hợp với ảnh hưởng của gió mùa.
47
Nước ta có sự đa dạng về cơ cấu cây trồng, vật nuôi chủ yếu là do
khí hậu phân hóa đa dạng.
48
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc?
Vị trí địa lí và hướng các dãy núi.
49
Đặc điểm thiên nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ là
đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích, có bốn cánh cung núi lớn.
50
Điểm giống nhau về tự nhiên của vùng ven biển phía đông Trường Sơn Nam và vùng Tây Nguyên là
có một mùa khô sâu sắc.
51
Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và có sự phân hóa đa dạng là do ảnh hưởng của các nhân tố
vị trí địa lí, hình thể lãnh thổ, gió và địa hình.
52
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng tự nhiên nước ta suy giảm nhanh là
khai thác quá mức.
53
Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tài nguyên sinh vật ở nước ta là
biến đổi khí hậu.
54
Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ô nhiễm môi trường nước là
chất thải, nước thải không được xử lí.
55
Tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở
nguồn gen quý hiếm.
56
Tài nguyên sinh vật nước ta đang bị suy giảm biểu hiện ở
một số loài động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
57
Biện pháp nào là chủ yếu nhất để cải tạo đất hoang, đồi núi trọc?
Phát triển mô hình nông - lâm kết hợp.
58
Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng là
canh tác hợp lí, chống ô nhiễm đất đai.
59
Biện pháp nào sau đây được sử dụng trong bảo vệ đất ở đồng bằng nước ta?
chống nhiễm mặn.
60
Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây?
Làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá.
61
Nguồn gốc gây ô nhiễm môi trường ở nước ta hiện nay chủ yếu là
phát triển công nghiệp và đô thị hóa.
62
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn ở khu vực Nam Bộ giảm nhanh trong những năm gần đây là
phá rừng để nuôi tôm.
63
Diện tích rừng ngập mặn nước ta bị thu hẹp chủ yếu là do
chuyển đổi mục đích.
64
Phải đặt vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên vì
đảm bảo tốt nhất cho sự phát triển bền vững.
65
Nguyên nhân chính làm cho nguồn nước của nước ta bị ô nhiễm nghiêm trọng là
Hầu hết nước thải của công nghiệp và đô thị đổ thẳng ra sông mà chưa qua xử lí.
66
Vùng nào sau đây có mật độ dân số cao nhất nước ta?
Đồng bằng sông Hồng.
67
Vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta?
Tây Nguyên.
68
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?
Trong một vùng, dân cư phân bố đồng đều.
69
Tỉ trọng cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng
nhóm 0-14 tuổi giảm, nhóm 15-64 tuổi giảm, nhóm 65 tuổi trở lên tăng.
70
Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng là do
có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội khó khăn.
71
Tỉ trọng nhóm tuổi từ 65 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do
mức sống được nâng cao.
72
Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta giảm là
chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
73
Nhân tố chính tạo nên sự khác biệt về mật độ dân số giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
Lịch sử khai thác lãnh thổ.
74
Dân số nước ta tăng nhanh gây hệ quả nào sau đây?
Gây sức ép đến kinh tế, xã hội, môi trường.
75
Phân bố dân cư không hợp lí đã ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế của nước ta?
Khó khăn cho việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
76
Đối với đồng bào các dân tộc, vấn đề mà nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm là
sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế - xã hội.
77
Tây Bắc có mật độ dân số thấp hơn so với Đông Bắc chủ yếu do
nền kinh tế còn lạc hậu, địa hình hiểm trở, cơ sở vật chất kĩ thuật còn nghèo.
78
Thế mạnh nổi bật trong thời kì cơ cấu dân số vàng của nước ta hiện nay là
lực lượng lao động dồi dào và trẻ.
79
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho vấn đề nâng cao chất lượng cuộc sống ở nước ta còn gặp nhiều khó khăn?
Quy mô dân số đông, trình độ phát triển kinh tế chưa cao.
80
Tuổi thọ trung bình của dân số nước ta ngày càng tăng lên chủ yếu là do
sự phát triển y tế, đời sống được nâng cao.
81
Chất lượng nguồn lao động của nước ta ngày càng được nâng cao chủ yếu là do
những thành tựu về kết quả của quá trình đào tạo lao động.
82
Khu vực nào sau đây ở nước ta có tỉ lệ lao động thất nghiệp cao nhất?
Thành thị.
83
Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực
nông nghiệp.
84
Cơ cấu lao động theo ngành của nước ta hiện nay
thay đổi theo hướng công nghiệp hóa.
85
Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ ở đô thị.
86
Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp tốt nhất là
khôi phục nghề truyền thống.
87
Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị nước ta cao hơn nông thôn chủ yếu do
lao động tập trung đông, cơ cấu kinh tế chậm chuyển dịch.
88
Tỉ lệ thời gian lao động sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng chủ yếu do
phát triển nhiều ngành nghề.
89
Lực lượng lao động trẻ ở nước ta tạo ra điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây?
Tiếp thu nhanh các kĩ thuật, công nghệ tiên tiến.
90
Sự thay đổi cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế nước ta hiện nay chủ yếu do tác động của
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.
91
Tình trạng thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta vẫn còn gay gắt do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ cao.
92
Quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến chủ yếu do
chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chất lượng, năng suất và thu nhập của lao động thấp.
93
Tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh chủ yếu do
xu hướng mở cửa, hội nhập quốc tế.
94
Đô thị nào sau đây được hình thành sớm nhất ở nước ta?
Cổ Loa.
95
Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa nước ta?
Phân bố đô thị không đều.
96
Quá trình đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời kỳ nào sau đây?
1986 đến nay.
97
Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do
Quá trình công nghiệp hóa còn chậm.
98
Quá trình đô thị hóa của nước ta đang ở mức thấp và diễn ra chậm chạp phản ánh nền kinh tế nước ta
còn chưa phát triển mạnh.
99
Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu do
quá trình công nghiệp hóa.
100
Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây do
sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế và quy hoạch, mở rộng đô thị.