暗記メーカー
ログイン
Lịch Sử 1973-1975
  • Kim Luyen

  • 問題数 70 • 3/26/2024

    記憶度

    完璧

    10

    覚えた

    26

    うろ覚え

    0

    苦手

    0

    未解答

    0

    アカウント登録して、解答結果を保存しよう

    問題一覧

  • 1

    Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là

    chiến dịch Tây Nguyên.

  • 2

    Trong chiến dịch Tây Nguyên, ta đã chọn địa điểm nào để đánh nghi binh và thu hút quân địch?

    Plâyku và Kon Tum.

  • 3

    Sau Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là

    đấu tranh chống địch “bình định – lấn chiếm”, tạo thế và lực tiến tới giải phóng MN.

  • 4

    Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pari năm 1973 là

    phá hoại Hiệp định Pari, tiếp tục chiến tranh.

  • 5

    Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là

    giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

  • 6

    Hành động phá hoại Hiệp định Pari 1973 của chính quyền Sài Gòn là

    mở các cuộc hành quân “ bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng.

  • 7

    Để phá hoại Hiệp định Pari 1973, chính quyền Sài Gòn đã tiến hành chiến dịch

    “tràn ngập lãnh thổ”.

  • 8

    Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là

    đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

  • 9

    Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam là

    tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

  • 10

    Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) chủ trương cách mạng miền Nam phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận là

    quân sự, chính trị và ngoại giao.

  • 11

    Cuối năm 1974 đầu 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự ở Nam Bộ với trọng tâm là ở

    Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.

  • 12

    Thái độ Mĩ sau thất bại của quân đội Sài Gòn ở Đường 14 - Phước Long (6/1/1975) là

    phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa ta từ xa.

  • 13

    Từ sau Hiệp định Pari (1973), nhân dân miền Nam Việt Nam đẩy mạnh phong trào đấu tranh chính trị với mục tiêu

    đòi Mĩ – Thiệu thi hành Hiệp định Pari, thực hiện các quyền tự do dân chủ, lật đổ chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.

  • 14

    Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn theo trình tự là

    Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

  • 15

    Bộ Chính trị Trung ương Đảng xác định hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975 là

    Tây Nguyên.

  • 16

    Trước khi bắt đầu chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định, quân ta tiến công những căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch là

    Xuân Lộc và Phan Rang.

  • 17

    Sự kiện lịch sử quan trọng diễn ra lúc 11h30 phút ngày 30 – 04 – 1975 tại Sài Gòn là

    lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

  • 18

    Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, sau thắng lợi ở Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, quân ta tiếp tục giải phóng

    các đảo ven biển miền Trung.

  • 19

    cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng địch lui về phòng thủ ở

    Phan Rang và Xuân Lộc.

  • 20

    Buôn Ma Thuột được xem là trận đánh then chốt trong chiến dịch nào ?

    Chiến dịch Tây Nguyên.

  • 21

    Tỉnh thành cuối cùng của miền Nam được giải phóng trong năm 1975 là

    Châu Đốc.

  • 22

    Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 7-1973 là

    ta bị mất đất, mất dân một số địa bàn quan trọng ở miển Nam vì chủ quan, mất cảnh giác.

  • 23

    Nội dung lịch sử nàotạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam kể từ đầu năm 1973?

    Mĩ kí Hiệp định Pari và rút quân đội ra khỏi nước ta.

  • 24

    Thực chất hành động phá hoại Hiệp đinh Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn là

    tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Nich xơn.

  • 25

    Thắng lợi nào là cơ sở để Bộ Chính trị Trung ương Đảng củng cố thêm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 – 1976 ?

    Chiến thắng Đường 14 – Phước Long.

  • 26

    Chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ?

    Chiến dịch Hồ Chí Minh.

  • 27

    Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện lịch sử nào?

    Tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng, ta mạnh hơn địch cả về thế và lực.

  • 28

    Thắng lợi đó “mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại ở thế kỷ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân VN?

    Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975).

  • 29

    Nội dung nào sau đây không phải ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (6/1/1975)?

    Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

  • 30

    Nội dung nào sau đây không phải là hoàn cảnh để Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973) khẳng định phải tiếp tục con đường bạo lực cách mạng?

    Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.

  • 31

    Chủ trương nào của Đảng ta trong kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam (1974 – 1975)thể hiện tính đúng đắn, linh hoạt và nhân văn?

    Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.

  • 32

    Sau khi ta giải phóng Buôn Ma Thuột (3/1975),hành động của Nguyễn Văn Thiệu là

    rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên về giữ vùng duyên hải miền Trung.

  • 33

    Ý nghĩa thắng lợi của việc ta giải phóng Huế, thị xã Tam Kì, Quảng Ngãi, Chu Lai là

    làm cho căn cứ quân sự Đà Nẵng của quân Sài Gòn bị cô lập.

  • 34

    Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta (1954 – 1975)thắng lợi có ý nghĩa quốc tế là

    tác động đến nước Mĩ và thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

  • 35

    Thắng lợi của quân và dân ta đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam là

    chiến dịch Tây Nguyên.

  • 36

    Phương châm tác chiến của quân dân ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) là

    “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.

  • 37

    “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam” là nhận định của Đảng ta sau thắng lợi của chiến dịch nào ?

    Chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

  • 38

    Một trong những lí do Đảng ta chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 là

    Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng và bố phòng có nhiều sơ hở.

  • 39

    Sự kiện Tổng thống Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn (18–4 - 1975) và Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức Tổng thống Mĩ (21–4 - 1975) đã chứng tỏ

    sự sa sút tột độ về mặt tinh thần, ý chí trong nội bộ Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

  • 40

    Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì

    đập tan cơ quan đầu não và sào huyệt cuối cùng của chính quyền và quân đội Sài Gòn.

  • 41

    Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975) là

    tạo thời cơ chiến lược cho ta mở chiến dịch giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa.

  • 42

    Vì sao trong chiến dịch Tây Nguyên (3-1975) ta chọn Buôn Ma Thuột đánh trận mở màn ?

    Có vị trí chiến lược, then chốt ở Tây Nguyên.

  • 43

    Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ?

    Miền Bắc được bảo vệ vững chắc, hoàn thành xuất sắc vai trò nghĩa vụ hậu phương.

  • 44

    Cuộc chiến tranh Mĩ xâm lược Việt Nam (1954 – 1975) đã trở thành

    cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mẫu thuẫn giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

  • 45

    Sự kiện nào đánh dấu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975?

    Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập (ngày 30/4/1975).

  • 46

    Trong thời kì 1954 – 1975, quân và dân miền Nam Việt Nam đã tiến công Mĩ và chính quyền Sài Gòn bằng 3 mũi giáp công là

    chính trị, quân sự và binh vận.

  • 47

    Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

    những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

  • 48

    Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta là

    mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.

  • 49

    Thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) là thắng lợi có tính thời đại vì

    đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới có quy mô lớn nhất kể từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

  • 50

    giống nhau về âm mưu trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam từ năm 1961 đến năm 1975 là

    biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.

  • 51

    Điểm giống nhau về vai trò của Mĩ trong các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam từ năm 1961 đến năm 1975 là

    giữ vai trò cố vấn chỉ huy.

  • 52

    Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1975 do Đảng đề ra và thực hiện thành công là

    độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

  • 53

    Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trong cả nước?

    Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.

  • 54

    So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về hình thức tiến công?

    Là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

  • 55

    Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954 – 1975 là

    chống Mĩ, cứu nước.

  • 56

    Nguyên nhân khách quan nào là nhân tố truyền thống, góp phần vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

    Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương chống kẻ thù chung.

  • 57

    Cho các dữ kiện sau: 1. Giải phóng Huế. 2. Giải phóng Buôn Ma Thuột. 3. Giải phóng Sài Gòn. 4. Giải phóng Đà Nẵng. 5. Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện. Hãy sắp xếp các dữ kiện theo trình tự thời gian về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975

    2, 1, 4, 3, 5.

  • 58

    Cho các sự kiện sau: 1. Chiến dịch Tây Nguyên. 2. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21. 3. Chiến thắng Phước Long. 4. Chiến dịch Hồ Chí Minh. Hãy sắp xếp các sự kiện trên đúng trình tự thời gian.

    2,3,1,4.

  • 59

    Điểm giống nhau cơ bản giữa Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959) và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973) về phương hướng cách mạng miền Nam là

    khẳng định con đường bạo lực cách mạng.

  • 60

    So với chiến dịch Điên Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?

    Là mốc kết thúc chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của thực dân, đế quốc.

  • 61

    Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò lớn nhất đối cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước được thể hiện là

    đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ, phối hợp và chi viên cho miền Nam, góp phần quyết định đánh bại các kế hoạch chiến tranh thực dân mới của Mĩ.

  • 62

    Nguyên nhân có tính quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) là

    sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

  • 63

    Điểm độc đáo và sáng tạo trong việc đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng của nước ta trong thời kỳ 1954 – 1975 là

    tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

  • 64

    Trong thời kì 1954 – 1975, quân và dân miền Nam chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba vùng chiến lược là

    rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.

  • 65

    Bài học kinh nghiệm nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được Đảng Lao động Việt Nam tiếp tục vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ?

    Kết hợp sức mạnh DT với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế.

  • 66

    Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là

    kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

  • 67

    Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự trong kháng chiến chống Pháp được Đảng vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ đã tạo nên thế trận bảo đảm cho kháng chiến thắng lợi là

    chiến tranh nhân dân.

  • 68

    Một trong những bài học xuyên suốt, trở thành nhân tố cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ 1930 đến 1975 là

    sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.

  • 69

    Điểm giống nhau về quy mô giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

    huy động đến mức cao nhất về lực lượng.

  • 70

    So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có gì khác về cách đánh?

    Bao vây, chia cắt, tổng công kích đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch.