暗記メーカー
ログイン
lịch sử gk chuyên đề 3
  • Kim Luyen

  • 問題数 38 • 10/29/2023

    記憶度

    完璧

    5

    覚えた

    16

    うろ覚え

    0

    苦手

    0

    未解答

    0

    アカウント登録して、解答結果を保存しよう

    問題一覧

  • 1

    Từ thập niên 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm năm nước sáng lập ASEAN đã tiến hành chiến lược

    công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.

  • 2

    Thực dân Anh trao quyền tự trị cho Ấn Độ theo phương án “Maobáttơn” (1947) dựa trên cơ sở

    tôn giáo

  • 3

    Tổ chức hợp tác nào mang tính khu vực trên thế giới đã cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết lại với nhau ?

    Cộng đồng kinh tế Châu Âu.

  • 4

    Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của

    các nước đế quốc Âu - Mĩ.

  • 5

    Trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của

    phát xít Nhật.

  • 6

    Ba nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là

    Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

  • 7

    Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào (1955 – 1975) đặt dưới sự lãnh đạo của

    Đảng Nhân dân Lào.

  • 8

    Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Campuchia từ năm 1951 đặt dưới sự lãnh đạo của

    Đảng Nhân dân cách mạng Campuchia.

  • 9

    Ngày 9/11/1953, do hoạt động ngoại giao của Quốc vương Xihanuc, Chính phủ Pháp kí hiệp ước

    trao trả độc lập cho Campuchia nhưng vẫn còn chiếm đóng.

  • 10

    Chiến lược phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong thập niên 60 – 70 của thế kỷ XX là

    công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.

  • 11

    Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN là

    xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

  • 12

    Nội dung nào không phải là hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN ?

    Phụ thuộc vốn và thị trường bên ngoài quá lớn.

  • 13

    Ý nào dưới đây không phải là nội dung chủ yếu thuộc chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN ?

    Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.

  • 14

    Nội dung nào không phản ánh thành tựu của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau 30 năm thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại ?

    Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân.

  • 15

    Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy các nước Đông Nam Á thành lập tổ chức ASEAN ?

    Tất cả các nước trong khu vực đều giành độc lập.

  • 16

    Năm nước ở khu vực Đông Nam Á tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là

    Philippin, Singapo, Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia.

  • 17

    Một trong những mục tiêu của tổ chức ASEAN khi thành lập là

    phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung.

  • 18

    Nguyên tắc nào dưới đây không được xác định trong Hiệp ước Bali (2/1976) của tổ chức ASEAN ?

    Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước sáng lập ASEAN.

  • 19

    Từ khi trở thành “ASEAN - 10” vào năm 1999, tổ chức này đẩy mạnh hoạt động hợp tác

    kinh tế

  • 20

    Thành tựu về công nghiệp của Ấn Độ vào những năm 80 của thế kỷ XX là

    đứng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.

  • 21

    Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược kinh tế hướng ngoại so với chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập ASEAN là

    tham gia các liên minh kinh tế ngoài khu vực.

  • 22

    Từ cuối thập niên 70 đến giữa thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa ASEAN và các nước Đông Dương đối đầu, căng thẳng chủ yếu là do

    xoay quanh vấn đề Campuchia.

  • 23

    Đâu không phải là nguyên tắc chung về hoạt động giữa tổ chức ASEAN và Liên hợp quốc?

    Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực.

  • 24

    . Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • 25

    Vì sao trong năm 1945, chỉ có ba nước ở Đông Nam Á là Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập?

    Lực lượng lãnh đạo trưởng thành, có sự chuẩn bị chu đáo.

  • 26

    Nguyên nhân nào quyết định thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập năm 1945?

    Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

  • 27

    Nét khác biệt của lịch sử Campuchia so với Lào ở thời kỳ (1954 – 1970) là

    thực hiện đường lối hòa bình, trung lập.

  • 28

    Nét tương đồng giữa cách mạng Lào và Campuchia ở thời kì (1945 – 1975) là

    kháng chiến chống đế quốc Pháp và Mĩ, giành thắng lợi to lớn.

  • 29

    Nội dung nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của ba nước Đông Dương trong giai đoạn (1945 – 1975) ?

    Đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung và giành thắng lợi.

  • 30

    Điểm tương đồng về lịch sử của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia trong giai đoạn (1945 – 1975) là

    kháng chiến chống Pháp – Mĩ, giành thắng lợi.

  • 31

    Đâu không phải là điểm tương đồng của cách mạng Việt Nam và Lào trong thời kì (1945 – 1975) là

    đều tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

  • 32

    Nhân tố xuyên suốt góp phần quan trọng vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam và Lào trong thời kì (1945 – 1975) là

    tình đoàn kết chiến đấu và giúp đỡ lẫn nhau giữa hai nước.

  • 33

    Quan hệ giữa tổ chức ASEAN với ba nước Đông Dương từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX là

    Đối thoại, hợp tác và hội nhập.

  • 34

    Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 là

    từ thân phận thuộc địa đã trở thành các quốc gia độc lập.

  • 35

    Nguyên nhân nào từ giữa thập kỷ 80 của thế kỷ XX, tổ chức ASEAN và Việt Nam bắt đầu quá trình đối thoại ?

    Tình hình Campuchia trở nên hòa dịu, bớt căng thẳng.

  • 36

    Lí do quan trọng nhất thúc đẩy Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN là

    mục đích, nguyên tắc hoạt động của ASEAN phù hợp với yêu cầu phát triển của Việt Nam.

  • 37

    Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của tổ chức ASEAN đối với KV Đông Nam Á ?

    Quyết định sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trong khu vực.

  • 38

    Năm 1947, thực dân Anh thực hiện “phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị là Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ

    thực dân Anh đã nhượng bộ, tạo điều kiện để Ấn Độ tiếp tục đấu tranh.