記憶度
6問
16問
0問
0問
0問
アカウント登録して、解答結果を保存しよう
問題一覧
1
Xét quần thể các loài: (1) Cá trích. (2) Cá mập. (3) Tép. (4) Tôm càng xanh. Kích thước quần thể của các loài theo thứ tự lớn dần là
(2), (1), (4), (3).
2
Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
tỉ lệ đực - cái.
3
Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì đưa đến hậu quả gì?
Một số cá thể di cư ra khỏi quần thể.
4
Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Mật độ.
5
Những yếu tố nào không ảnh hưởng tới kích thước của quần thể sinh vật?
Tỉ lệ giới tính.
6
Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Nguyên nhân nào sau đây là không đúng?
Sự nhập cư tăng, xuất cư giảm.
7
Những yếu tố nào có liên quan đến mật độ cá thể của quần thể và làm giới hạn kích thước quần thể? (1) Sự canh tranh về nguồn thức ăn hoặc nơi sống giữa các cá thể trong quần thể. (2) Các bệnh dịch truyền nhiễm. (3) Tập tính ăn thịt. (4) Các chất thải độc do quần thể sinh ra. (5) Tỉ lệ giới tính. Phương án đúng là
(1), (2), (3), (4).
8
Cho các phát biểu sau về kích thước của quần thể: (1) Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. (2) Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm 1 số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống. (3) Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể. (4) Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi). (5) Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
4
9
Nghiên cứu tốc độ sinh trưởng của 2 loài trùng cỏ P. caudatum và P. aruelia cùng ăn một loại thức ăn trong những điều kiện thí nghiệm khác nhau, người ta thu được kết quả thể hiện ở đồ thị dưới dây.
Khi nuôi chung 2 loài trong cùng 1 bể nuỗi sẽ xảy ra sự phân li ổ sinh thái.
10
Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể của 1 quần thể chim: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; năm thứ hai khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm và không có xuất – nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?
Mật độ cá thể ở năm thứ hai là 0,27 cá thể/ha.
11
Khi môi trường sống không đồng nhất và thường xuyên thay đổi, loại quần thể nào sau đây có khả năng thích nghi cao nhất?
Quần thể có kích thước lớn và sinh sản hữu tính bằng ngẫu phối.
12
Cho các thông tin sau: (1) Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. (2) Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh. (3) Tăng khả năng sử dụng nguồn sống từ môi trường (4) Tìm nguồn sống mới phù hợp với từng cá thể. Những thông tin nói về ý nghĩa của sự nhập cư hoặc di cư của những cá thể cùng loại từ quần thể này sang quần thể khác là
(1), (2) và (3).
13
Cho các phát biểu sau: (1) Nguồn sống của môi trường rất dồi dào. (1) Không gian cư trú của quần thể không giới hạn. (3) Điều kiện ngoại cảnh và khả năng sinh học đều thuận lợi cho sự sinh sản. (4) Điều kiện sống không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế khả năng sinh sản của loài. Có bao nhiêu phát biểu đúng về tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể?
3
14
Mức độ sinh sản của quần thể sinh vật không phụ thuộc vào yếu nào dưới đây?
Tỉ lệ tuổi của cá thể trong quần thể.
15
Trong tự nhiên, sự tăng trưởng kích thước quần thể chủ yếu là do
mức sinh sản và nhập cư.
16
Mức độ tử vong của quần thể phụ thuộc vào yếu nào sau đây?
thức ăn có trong môi trường, dịch bệnh, mức độ khai thác của con người.
17
Ở môi trường không thuận lợi, khả năng sinh sản bị hạn chế, số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa. Quần thể trên
tăng trưởng theo hình chữ S.
18
Trong tự nhiên, sự tăng trưởng của kích thước quần thể chủ yếu là do
mức sinh sản và nhập cư.
19
Khi nói về kích thước của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. (2) Kích thước của quần thể dao động từ giá trị tối thiếu tới tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. (3) Kích thước của quần thể luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. (4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
3
20
Loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có
kích thước quần thể lớn.
21
Có 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?
Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/m2.
22
Các Quần thể của cùng một loài có mật độ và diện tích môi trường sống tương ứng như sau: Sắp xếp các quần thể trên theo kích thước tăng dần từ thấp đến cao là
IV→II→III→I.
23
Cho sơ đồ các nhân tố chi phối kích thước của quần thể, biết (1) là mức sinh sản, chọn phương án đúng?
(3) mức tử vong, (4) mức nhập cư, (2) mức xuất cư.
24
Khi nguồn sống môi trường dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể sinh vật sẽ
tăng trưởng theo hình chữ J.
25
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng?
đường cong hình chữ S.
26
Nếu mật độ cá thể của một quần thể động vật tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng
mức cạnh tranh.
27
Biến động số lượng cá thể của quần là
sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể của quần thể sinh vật.
28
Cho các hiện tượng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật như sau: (1) Quần thể cáo ở đồng rêu phương Bắc biến động số lượng phụ thuộc vào lượng con mồi là chuột Lemmut. (2) Sâu hại mùa màng xuất hiện nhiều vào mùa xuân có khí hậu ấm áp. (3) Số lượng muỗi tăng cao khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao. (4) Ếch, nhái có nhiều vào mùa mưa. (5) Số lượng cá cơm ở vùng biển Peru biến động khoảng 10 – 12 năm một lần, do hiện tượng Eninol. (6) Số lượng bò sát và ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống thấp. (7) Số lượng bò sát, chim nhỏ, thú giảm mạnh sau những trận lũ lụt. (8) Hệ động, thực vật rừng tràm U Minh Thượng giảm mạnh vào tháng 3 năm 2002. (9) Số lượng thỏ ở Úc giảm mạnh do bị nhiễm virut. (10) Số lượng mèo rừng Cannada biến động số lượng phụ thuộc vào lượng con mồi là thỏ. Có bao nhiêu hiện tượng biến động không theo chu kì?
4
29
Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể là
do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và các nhân tố sinh thái hữu sinh.
30
Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là
cân bằng quần thể.
31
Sự tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng Canada theo chu là
số lượng thỏ tăng → số lượng mèo rừng tăng theo.
32
Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi
mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.
33
Hiện tượng nào sau đây là kiểu biến động không theo chu kì?
Bò sát, chim, thú thuộc bộ Gậm nhấm giảm mạnh sau những trận lũ lụt.
34
Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn.
35
Chuồn chuồn, ve sầu,… có số lượng nhiều vào các tháng mùa xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông. Đây là dạng biến động số lượng nào?
theo chu kì mùa.
36
Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là
sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.
37
Hiện tượng nào sau đây thuộc dạng biến động không theo chu kì?
Nhiệt độ tăng đột ngột làm tôm, cua, cá chết hàng loạt.
38
Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi
sức sinh sản bằng mức tử vong.
39
Ở vùng biển Peru, cứ 7 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới hàng loạt cá cơm bị chết. Đây là kiểu biến động
theo chu kì nhiều năm.
40
Vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuyên xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể
theo chu kì mùa.
41
Cho các hiện tượng sau: (1) Khi thuỷ triều xuống, những con sò thường khép chặt vỏ lại và khi thuỷ triều lên chúng mở vỏ để lấy thức ăn. (2) Nhịp tim đật, nhịp phổi thở, chu kì rụng trứng. (3) Chim và thú thay lông trước khi mùa đông tới. (4) Hoa anh đào nở vào mùa xuân. (5) Gà đi ăn từ sáng đến tối quay về chuồng. (6) Cây họ đậu mở lá vào buổi sáng và cụp lá lại vào buổi chiều tối. (7) Chim di cư từ Bắc đến Nam vào mùa đông. Có bao nhiêu hiện tượng biến động theo chu kì mùa?
3
42
Cho các hiện tượng sau: (1) Ở đồng bằng sông Cửu Long, số lượng ốc bưu vàng tăng mạnh vào thời gian gieo xạ lúa. (2) Ong mật ở rừng tràm U Minh Thượng giảm mạnh do cháy rừng vào tháng 3 năm 2003. (3) Số lượng dừa dứa ở Bến Tre giảm mạnh do sâu đục thân làm khô ngọn. (4) Vào mùa nước, cò, le le, bìm bịp kéo về làm tổ ở vườn Quốc Gia tràm chim Đồng Tháp. Các hiện tượng biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là
(1) và (4).