暗記メーカー
ログイン
sinh học chương 1 (35, 36, 37)
  • Kim Luyen

  • 問題数 81 • 5/7/2024

    記憶度

    完璧

    12

    覚えた

    29

    うろ覚え

    0

    苦手

    0

    未解答

    0

    アカウント登録して、解答結果を保存しよう

    問題一覧

  • 1

    Môi trường sống của sinh vật gồm

    đất, nước, trên cạn, sinh vật.

  • 2

    Điểm khác nhau giữa môi trường nước và môi trường trên cạn nào sau đây là đúng?

    Nồng độ O2 dưới nước thấp hơn trên cạn.

  • 3

    Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi trường kị khí cho việc cố định nitơ, chúng có môi trường sống là

    sinh vật.

  • 4

    Các nhân tố sinh thái được chia thành

    nhóm nhân tố vô sinh, nhóm nhân tố hữu sinh.

  • 5

    Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm

    tất cả các nhân tố vật lí và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.

  • 6

    Cho các phát biểu sau về nhân tố sinh thái: (1) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh khi tác động lên sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường không phụ thuộc vào mật độ cá thể của quần thể. (2) Tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật. (3) Các nhân tố sinh thái tác động không đồng đều lên sinh vật. (4). Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể. Có bao nhiêu phát biểu đúng?

    4

  • 7

    Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh gồm

    những mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau.

  • 8

    Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là

    Khoảng chống chịu.

  • 9

    Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể sống tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian gọi là

    Giới hạn sinh thái.

  • 10

    Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của 4 loài A; B; C; D lần lượt là: 10 - 38,50C ; 10,6 - 320C ; 5 - 440C; 8 - 320C. Loài có khả năng phân bố rộng nhất và hẹp nhất là

    C và B.

  • 11

    Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 đến 32°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80% đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây?

    Môi trường có nhiệt độ dao động từ 10 – 30°C, độ ẩm từ 85 – 95%.

  • 12

    Khi nói về ổ sinh thái kết luận nào sau đây là không đúng?

    Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.

  • 13

    Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố

    rộng.

  • 14

    Những hiểu biết về giới hạn sinh thái của sinh vật có ý nghĩa

    trong việc giải thích sự phân bố của các sinh vật trên Trái Đất, ứng dụng trong việc di – nhập thuần hóa các giống vật nuôi cây trồng nông nhiệp.

  • 15

    Đặc điểm nào sau đây không đúng với cây ưa sáng?

    Phiến lá mỏng, mộ giậu kém phát triển, lá nằm ngang.

  • 16

    Phát biểu nào sau đây là đúng về quy tắc về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,…của cơ thể?

    Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới có tai, đuôi, chi bé hơn tai, đuôi, chi của các loài động vật tương tự sống ở vùng nóng.

  • 17

    Nếu gọi S là diện tích bề mặt cơ thể, V là thể tích cơ thể thì động vật hằng nhiệt sống nơi nhiệt độ thấp có

    tỉ lệ S/V giảm.

  • 18

    Nhóm sinh vật nào sau đây có thân nhiệt phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ môi trường?

    lưỡng cư, bò sát

  • 19

    Khi nhiệt độ quá thấp, vật nuôi ở giai đoạn nào sau đây chịu ảnh hưởng nhiều nhất?

    sơ sinh.

  • 20

    Mùa đông số lượng ruồi, muỗi phát triển ít chủ yếu là do?

    Nhiệt độ thấp.

  • 21

    Trong một ao, người ta có thể kết hợp nuôi được nhiều loài cá như cá mè, cá hoa, cá trắm cỏ…bởi vì

    Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm bớt mức độ cạnh tranh.

  • 22

    Trong tầng nước ven bờ các loài tảo phân bố khác nhau theo các tầng nước, nguyên nhân của hiện tượng trên là do

    ánh sáng.

  • 23

    Mức độ cạnh tranh về thức ăn và nơi ở giữa các loài gay gắt nhất khi

    chúng cùng nơi ở.

  • 24

    Khi nhiệt độ không khí tăng lên khoảng 40 – 45°C sẽ làm tăng quá trình trao đổi chất ở động vật biến nhiệt nhưng lại kìm hãm sự di chuyển của chúng đều đó thể hiện quy luật

    tác động không đồng đều.

  • 25

    Trong các nhân tố sinh thái thì ánh sáng ảnh hưởng tới

    quang hợp ở thực vật, quan sát ở động vật.

  • 26

    Cho các đặc điểm sau: (1) Phiến lá mỏng. (2) Mô giậu phát triển. (3) Lá nằm ngang so với mặt đất. (4) Tầng cutin dày. Đặc điểm của cây ưu sáng là

    (2) và (4)

  • 27

    Ánh sáng giúp cho động vật có khả năng

    định hướng trong không gian.

  • 28

    Theo sự thích nghi của thực vật với ánh sang, người ta chia thực vật thành

    nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.

  • 29

    Cá rô phi ở Việt Nam sinh sản tốt nhất ở 20 – 35°C. Ở nhiệt độ 20 – 35°C được gọi là

    khoảng thuận lợi.

  • 30

    Dựa vào khả năng thích nghi của động vật với ánh sáng, người ta chia động vật thành

    nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm.

  • 31

    Nhóm cá thể nào dưới đây là quần thể?

    Đàn trâu trên cánh đồng.

  • 32

    Đặc điểm nào sau đây có ở một quần thể sinh vật sinh sản hữu tính? (1) Tập hợp các cá thể cùng loài. (2) Có khu phân bố xác định. (3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau. (4) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.

    (1), (2), (3).

  • 33

    Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa thể hiện mối quan hệ

    hỗ trợ.

  • 34

    Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây thông nhựa không liền rễ?

    Cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm hơn.

  • 35

    Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với động vật sống bầy đàn trong tự nhiên?

    Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.

  • 36

    Cho các ví dụ sau: (1) Các cây bạch đàn mọc gần nhau nhiều cây bị còi cọc và chết dần. (2) Linh dương và bò rừng cùng ăn cỏ trên một thảo nguyên. (3) Cá mập con sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. (4) Cá đực Edriolychnuc schmidtikí sống dưới biển sâu sinh ở con cái cùng loài. Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

    3

  • 37

    Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?

    Lúa và cỏ dại tranh giành nhau về ánh sáng và chất dinh dưỡng.

  • 38

    Quan hệ cạnh tranh càng gay gắt thì các cá thể trong quần thể sẽ

    đối kháng lẫn nhau.

  • 39

    Phát biểu nào sau đây là không đúng về vài trò của quan hệ hỗ trợ?

    Làm tăng tuổi thọ của các cá thể trong quần thể.

  • 40

    Phát biểu nào sau đây là không đúng về vai trò của quan hệ cạnh trạnh?

    Làm giảm số lượng cá thể trong quần thể.

  • 41

    Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh giành nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ

    cạnh tranh.

  • 42

    Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa

    duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.

  • 43

    Quần thể phân bố trong một phạm vi nhất định gọi là

    nơi sinh sống của quần thể.

  • 44

    Hiện tượng cá mập con khi mới nở ra ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ

    cạnh tranh cùng loài.

  • 45

    Tập hợp sinh vật nào sau đây được gọi là quần thể?

    Tập hợp cá Cóc sống trong vườn Quốc Gia Tam Đảo.

  • 46

    Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có vai trò

    duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức phù hợp.

  • 47

    Hiện tượng nào sau đây không phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

    Tre, nứa sống quần tụ với nhau.

  • 48

    Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? (1) Cá rô phi đơn tính sống trong hồ. (2) Chuột trong ruộng lúa. (3) Bèo tấm trên mặt ao. (4) Sen trong đầm.

    (3) và (4).

  • 49

    Hiện tượng tự tỉa thưa của các cây lúa trong ruộng là kết quả của mối quan hệ

    cạnh tranh cùng loài.

  • 50

    Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? (1) Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa. (2) Nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn. (3) Cây phong lan bám thân cây gỗ. (4). Bồ nông xếp thành hàng khi kiếm mồi.

    (1) và (4).

  • 51

    Tập hợp sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể?

    Những con ốc bươu vàng sống trong ruộng lúa.

  • 52

    Cạnh tranh cùng loài bao gồm các hình thức

    cạnh tranh, kí sinh, ăn thịt lẫn nhau.

  • 53

    Trong rừng trồng, khi cây rừng khép tán thì số cây chết càng nhiều thể hiện mối quan hệ

    cạnh tranh.

  • 54

    Phát biểu nào sau đây là không về quần thể sinh vật đúng?

    nhóm cá thể của các loài.

  • 55

    Trong rừng thông tự nhiên, các cây thông cao vút, rất ít các cây thông non, thấp sống xen kẽ với chúng. Kết quả của hiện tượng đó là

    hiện tượng tự tỉa thưa.

  • 56

    Tập hợp sinh vật nào dưới đây là quần thể sinh vật sống trên đồng cỏ?

    Chuồn chuồn ngô và chuồn chuồn kim.

  • 57

    Trong tự nhiên, nếu quần thể chỉ có một số cá thể sống sót thì sẽ

    diệt vong.

  • 58

    Nguyên nhân chính dẫn đến cạnh tranh cùng loài là do

    có cùng nhu cầu sống.

  • 59

    Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể gồm (1) Hỗ trợ. (2) Đối kháng. (3) Cạnh tranh. (4) Kí sinh.

    (1) và (3).

  • 60

    Ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong nhóm cây bạch đàn là

    các cây dựa vào nhau nên chống được gió bão.

  • 61

    Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng đến (1) Tỉ lệ giới tính. (2) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. (3) Sự phân bố cá thể của quần thể. (4) Khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.

    (2) và (4).

  • 62

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của kiểu phân bố theo nhóm?

    Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.

  • 63

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của kiểu phân bố đồng đều?

    Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.

  • 64

    Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của kiểu phân bố ngẫu nhiên?

    Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

  • 65

    Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

    điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, khi chúng trú đông, ngủ đông.

  • 66

    Sự phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

    điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi có sự cạnh tranh.

  • 67

    Sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể thường gặp khi

    điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi không có sự cạnh tranh.

  • 68

    Dấu hiệu nào sau đây không phải là đặc trưng để phân biệt quần thể này với quần thể khác?

    Kiểu phân bố, độ dạng của loài.

  • 69

    Cho các yếu tố sau: (1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái. (2) Điều kiện môi trường sống, điều kiện dinh dưỡng của cơ thể. (3) Đặc điểm sinh sản của loài, đặc điểm sinh lí và tập tính đa thê. (4) Kiểu phân bố, mật độ cá thể của quần thể. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính?

    4

  • 70

    Trong quần thể, cấu trúc tuổi được chia thành

    tuổi sinh lí, tuổi sinh thái, tuổi quần thể.

  • 71

    Các dạng tháp tuổi của quần thể sinh vật gồm

    dạng phát triển, dạng ổn định, dạng suy giảm.

  • 72

    Ở quần thể ổn định, cấu trúc tuổi có đặc điểm

    nhóm tuổi trước sinh sản bằng nhóm tuổi sinh sản.

  • 73

    Ở quần thể dạng phát triển, cấu trúc tuổi có đặc điểm

    nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi còn lại.

  • 74

    Ở quần thể dạng suy thoái, cấu trúc tuổi có đặc điểm

    nhóm tuổi trước sinh sản nhỏ hơn nhóm tuổi còn lại.

  • 75

    Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi sinh lí là

    thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.

  • 76

    Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi sinh thái là

    thời gian sống thực tế của cá thể.

  • 77

    Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là

    tuổi bình quân của các cá thể trong quần.

  • 78

    Xét 3 quần thể có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau: Kết luận nào sau đây là không đúng?

    Quần thể 1 thuộc dạng suy thoái.

  • 79

    Ở điều kiện bình thường trong tự nhiên, quần thể thường có xu hướng ở dạng

    ổn định.

  • 80

    Khi đánh bắt cá, nếu các mẻ lưới chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì ta hiểu rằng

    quần thể cá đã rơi vào trạng thái bị khai thác quá mức.

  • 81

    Nhóm sinh vật nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều?

    Các loài thông trong rừng, chim hải âu làm tổ.