問題一覧
1
giả sử một gen được cấu tạo từ ba loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba
27 loại mã bộ ba
2
ở sinh vật nhân thực, Trinh tử nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen nhưng không mã hóa axit amin được gọi là
đoạn intron
3
vùng điều hòa là vùng
mang tính hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã
4
trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hóa cho axit amin nào. các bộ ba đó là
UAG, UAA, UGA
5
trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn
vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5'→3'
6
mã di truyền có tính đặc hiệu tức là
một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin
7
tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền
mã di truyền có tính phổ biến
8
gen không phân mảnh có
vùng mã hóa liên tục
9
một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
gen
10
quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì
nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
11
bản chất của mã di truyền là
trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen quy định tự sắp xếp các axit amin trong protein
12
vùng kết thúc của gen là vùng
mang tín hiệu kết thúc phiên mã
13
mã di truyền mang tính thoái hóa tức là
nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin
14
mã di truyền có tính phổ biến tức là
tất cả các loại đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài loài ngoại lệ
15
mỗi ADN con sau nhân đôi đều có một mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được hình thành từ các nuclêôtit tự do. đây là cơ sở của nguyên tắc
bán bảo toàn
16
mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm các vùng theo trình tự là
vùng điều hòa, vùng mã hóa, vùng kết thúc
17
gen là một đoạn của phân tử ADN
mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit hay phân tử ARN
18
vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử Protein do nó quy định tổng hợp
vùng mã hóa
19
trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là
ADN ligaza
20
intron là
đoạn gen không mã hóa axit amin
21
vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là
lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN
22
vùng mã hóa của gen là vùng
mang tính hiệu mã hóa các axit amin
23
nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một axit amin trừ AUG và UGG, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền
mã di truyền có tính thoái hóa
24
đơn vị mang thông tin Duy truyền trong ADN được gọi là
gen
25
đơn vị mã hóa thông tin di truyền trên ADN được gọi là
triplet
26
mã di truyền là
mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit xác định một loại axit amin