暗記メーカー
ログイン
Sinh học 12 bài 1,2,3
  • Tài Nguyễn Dương

  • 問題数 64 • 10/5/2023

    記憶度

    完璧

    9

    覚えた

    24

    うろ覚え

    0

    苦手

    0

    未解答

    0

    アカウント登録して、解答結果を保存しよう

    問題一覧

  • 1

    Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli khi môi trường có lactozơ thì

    protein ức chế không gắn vào vùng vận hành

  • 2

    các côdon nào dưới đây không mã hóa axit amin (côdon vô nghĩa)

    UAA,UAG,UGA

  • 3

    các protein được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng

    axit amin metyonyl

  • 4

    Các côdon nào dưới đây không mã hóa axit amin (côdon vô nghĩa)?

    UAA, UAG, UGA

  • 5

    Các prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân sơ đều bắt đầu bằng

    Axit amin Foormyl Metyonyl

  • 6

    Một gen có chiều dài 4080Å, có tổng số liên kết hiđro là 3120. Số lượng nucleotit loại Ađênin có trên gen là

    480

  • 7

    Polisiom có vai trò

    Làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại.

  • 8

    Vai trò của gen điều hòa (R) trong cấu trúc Operon là

    Nơi tồng hợp prôtêin ức chế.

  • 9

    protein lac z protein Y protein lac A được tổng hợp từ

    vùng gen cấu trúc

  • 10

    gen điều hòa r khi hoạt động sẽ tổng hợp ra

    protein ức chế

  • 11

    yếu tố nào sau đây có vai trò điều hòa tổng hợp protein trong tế bào

    gen điều hòa

  • 12

    Để ổn định thành phần của protein trong tế bào sự chi phối của yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất

    gen điều hòa

  • 13

    Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hòa của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ

    trong vùng điều hòa có trình tự nuclêôtit Đặc Biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết khởi động quá trình phiên mã

  • 14

    Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opcron lac sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozơ

    gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế

  • 15

    Trong cơ chế điều hòa hoạt động operon Lac sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường lactozơ và khi môi trường không có lactozơ

    gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế

  • 16

    vai trò của lactozơ trong sự điều hòa hoạt động của gen ở tế bào nhân sơ

    làm bất hoạt protein ức chế nên protein này không gắn vào vùng o

  • 17

    protein ức chế hoạt động được khi môi trường

    không có lactozo

  • 18

    protein ức chế bị bất hoạt động khi môi trường

    có lactozo

  • 19

    nhiều riboxom cùng giải mã cho một phân tử mARN được gọi là

    chuỗi poliriboxom

  • 20

    khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật chân thực nhận định nào sau đây không đúng

    Khi dịch mã riboxom chuyển dịch theo chiều 5'-->3' trên phân tử mARN

  • 21

    Quá trình tổng hợp ARN khác với quá trình tổng hợp ADN ở chỗ

    A mạch khuôn liên kết với U tự do

  • 22

    điều hòa hoạt động gen là

    điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra

  • 23

    điều hòa phiên mã là

    điều hòa số lượng mARN được tổng hợp

  • 24

    điều hòa dịch mã là

    điều hòa số lượng protein được tạo ra

  • 25

    điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở giai đoạn

    phiên mã

  • 26

    khi nói về cấu trúc operon Điều khẳng định nào dưới đây là chính xác

    operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ đều hòa phiên mã của nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc

  • 27

    theo jacôp và mônô các thành phần cấu tạo opêron Lac gồm

    vùng vận hành (o) nhóm gen cấu trúc vùng khởi động (p)

  • 28

    protein ức chế sẽ ngăn cản quá trình phiên mã khi liên kết với

    vùng O

  • 29

    vai trò của vùng vận hành (o) trong cấu trúc của operon là

    nơi gắn protein ức chế làm ngăn cản sự phiên mã

  • 30

    trong Mô hình cấu trúc của operon Lac vùng vận hành là nơi

    protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã

  • 31

    ARN polimeraza sẽ liên kết với vùng nào sau đây để tiến hành phiên mã

    vùng P

  • 32

    vai trò của vùng khởi động p trong cấu trúc operon là

    nơi mà ARN polymeraza bám vào khởi đầu phiên mã

  • 33

    Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn coli vùng khởi động ( promoter ) là

    nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã

  • 34

    cấu trúc operon ở tế bào nhân sơ bao gồm

    gen cấu trúc - vùng vận hành - vùng khởi động

  • 35

    gen là một đoạn ADN mang thông tin

    mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hoặc một phân tử ARN

  • 36

    một axit amin trong phân tử Protein được mã hóa trên gen dưới dạng

    mã bộ 3

  • 37

    mã di truyền có tính phổ biến nghĩa là

    tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền

  • 38

    đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của mã di truyền

    tính đa dạng

  • 39

    tính thoái hóa của mã di truyền là

    mỗi loại axit amin có thể do nhiều bộ ba khác nhau quy định

  • 40

    phát biểu đúng về đặc điểm của mã di truyền trừ

    mã di truyền có gắn phổ biến (tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền không có ngoại lệ)

  • 41

    trong 64 bộ ba thì có bao nhiêu bộ ba không mã hóa axit amin

    có 3 bộ ba

  • 42

    có bao nhiêu bộ ba mã hóa cho các loại axit amin

    61

  • 43

    trong các bộ ba sau bộ ba nào là bộ ba kết thúc

    3'AGU 5'

  • 44

    Mã mở đầu trên phân tử mARN là

    AUG

  • 45

    quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha nào sau đây có chu kỳ tế bào

    pha S

  • 46

    quá trình tự nhân đôi ADN còn được gọi là

    quá trình tái bản tự sao

  • 47

    trong quá trình nhân đôi ADN các nuclêôtit tự do sẽ kết hợp với các nucleotit trên mỗi mạch phân tử ADN theo cách

    theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T,G liên kết với X và ngược lại

  • 48

    vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình tự nhân đôi ADN là

    lắp ráp các nu tự do với từng mạch khuôn của ADN

  • 49

    trong quá trình tự nhân đôi ADN enzim ADN polimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN theo chiều

    3'đến 5'

  • 50

    việc nói các đoạn okazaki để tạo nên một một mạch đơn hoàn chỉnh là nhờ enzim

    Ligaza

  • 51

    trong quá trình nhân đôi ADN loại enzim nào có tác dụng nó kết luận okazaki với nhau

    Ligaza

  • 52

    nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là 2 ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi

    mỗi ADN gồm một mạch cũ và một mạch mới được tổng hợp

  • 53

    trong quá trình nhân đôi của ADN một mạch được tổng hợp liên tục còn một mạch được tổng hợp thành từng đoạn hiện tượng này xảy ra là do

    mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5'đến 3'

  • 54

    mạch khuôn của gen mã hóa protein điển hình có chiều từ

    3'đến 5'

  • 55

    trong quá trình tự nhân đôi ADN enzim ADN polimeraza chi tổng hợp mạch mới theo chiều

    5'đến 3'

  • 56

    trong quá trình tự nhân đôi ADN các đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều

    5'đến 3' ngược chiều tháo xoắn của ADN

  • 57

    một gen cấu trúc dạng B dài 5100 ăngxtrông có số nuclêôtit là

    3000

  • 58

    Quá trình tổng hợp mARN được gọi là

    phiên mã

  • 59

    mARN làm nhiệm vụ

    truyền thông tin từ ADN đến protein

  • 60

    tARN có chức năng

    vận chuyển axit amin đến riboxom

  • 61

    rARN có chức năng

    tổ hợp với protein tạo nên riboxom

  • 62

    trong quá trình tổng hợp mARN thì enzim ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn của gen có chiều

    3'đến 5'

  • 63

    hoạt hóa và vận chuyển axit amin tự do đến ribôxôm là vai trò của thành phần nào

    tARN

  • 64

    trong mạch polipeptit các axit amin nối với nhau bằng

    liên kết peptit