問題一覧
1
Tia cực tím có tác dụng diệt vi sinh vật mạnh nhất có bước sóng:
253,7nm.
2
Mẫu sẽ được pha loãng .............................. lần nếu lấy 10g mẫu cho vào 90 ml nước cất.
10 lần.
3
Mẫu sẽ được pha loãng ......................... lần nếu lấy 0,1 ml mẫu cho vào 9,9 ml nước cất.
100 lần.
4
Trong màu nhuộm vi sinh vật thì màu acid phối hợp chặt (ăn màu) với thành phần nào sau đây:
Tế bào chất.
5
Dung dịch Loeffler's methylene blue được dùng để nhuộm:
Vi khuẩn.
6
Dung dịch Lactophenol cotton blue được dùng để nhuộm:
Nấm.
7
Câu nào sau đây không đúng:
Môi trường nuôi cấy bán tổng hợp là môi trường biết chính xác số lượng và thành phần các chất dinh dưỡng có trong môi trường.
8
Trong các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật, loại môi trường nào được sử dụng chủ yếu dựa trên kinh nghiệm hơn là dựa vào sự hiểu biết về thành phần dinh dưỡng đối với vi sinh vật cần nuôi cấy?
Môi trường nuôi cấy tự nhiên.
9
………………………………………. không dùng để nuôi cấy vi sinh vật.
Môi trường nước.
10
Vi sinh vật có tính ký sinh bắt buộc sống trên môi trường:
Môi trường nuôi cấy sống.
11
Môi trường giàu chất dinh dưỡng cần thiết để phục vụ sự sống của vi sinh vật là:
Môi trường tăng sinh.
12
Có …………………….. nhóm vật chất cần thiết cho sự sống của vi sinh vật.
2.
13
Trong nhóm các nguyên tố cấu tạo nên các chất hữu cơ trong có thể vi sinh vật, hai nguyên tố chiếm tỷ lệ nhiều nhất là:
Cacbon và Oxy.
14
Các nguyên tố được xem là nguyên tố tạo hình của vi sinh vật là:
C, H, O và N.
15
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các nguyên tố: C, H, O và N:
Có trong thành phần của cacbonhydrat, lipid, protein và acid nucleic.
16
Trong thành phần hóa học của vi sinh vật, nguyên tố chiếm tỷ lệ cao nhất là:
Cacbon.
17
Các nguyên tố tối cần cho sự tăng trưởng của vi sinh vật nhưng tùy theo từng nhóm vi sinh vật là:
Ca, Na, Fe và Mg.
18
Các nguyên tố rất cần thiết cho sự tăng trưởng của vi sinh vật nhưng với số lượng rất ít là:
Fe, Mn, Zn và Co.
19
Các nguyên tố cần cho hoạt hoá các enzyme của vi sinh vật là:
Các nguyên tố vi lượng (Zn, Mn, Mo, Co,… ).
20
Trong các chất bên dưới, chất nào được dùng như một nguồn nitơ cho một số vi khuẩn?
N2, NH4+ và NO3-
21
Vai trò của photpho đối với tế bào vi sinh vật là:
Tham gia tổng hợp ATP và cần cho sự tổng hợp acid nucleic (DNA và ARN).
22
Nhiều vitamin có tầm quan trọng đối với trao đổi chất ở vi sinh vật vì chúng tác động như:
Các coenzyme.
23
Thành phần chủ yếu trong cơ thể vi sinh vật là:
Nước.
24
Có …………………… cách dinh dưỡng vi sinh vật.
2.
25
Phần lớn vi sinh vật sẽ tiêu hóa thức ăn bằng cách:
Tiết ra enzyme để thủy phân thức ăn.
26
Khi vi sinh vật tiết các enzym thủy phân thức ăn thì Chất đường bột bị phân giải sẽ tạo thành:
Các dạng đường đơn.
27
Khi vi sinh vật tiết các enzym thủy phân thức ăn thì Chất béo bị phân giải sẽ tạo thành:
Glycerol và các acid béo.
28
Khi vi sinh vật tiết các enzym thủy phân thức ăn thì Protein bị phân giải sẽ tạo thành:
Các acid amin.
29
Vi sinh vật sẽ hấp thu được các chất dinh dưỡng:
Dễ tan, đơn giản và dễ hấp thu.
30
Cơ chế hấp thụ dinh dưỡng ở vi sinh vật:
Theo 2 cơ chế chính: khuếch tán và vận chuyển không gian đặc biệt.
31
Protein thấm (pecmeaza) tham gia vào cơ chế hấp thu dinh dưỡng nào của vi sinh vật?
Cơ chế vận chuyển không gian đặc biệt.
32
Ngoài việc tiết ra enzyme để tiêu hóa chất dinh dưỡng, vi sinh vật còn hấp thu dinh dưỡng bằng cách:
Cho các chất lỏng hoặc các phân tử nhỏ và đơn giản đi xuyên qua các lỗ khuyết nhỏ trên vách.
33
Chọn ý sai về dinh dưỡng của vi khuẩn:
Mọi vi khuẩn đều có hệ thống enzyme hoàn chỉnh.
34
Vi sinh vật ...................................... có lối dinh dưỡng giống với lối dinh dưỡng thực vật.
Tự dưỡng.
35
Vi sinh vật ..................................... có lối dinh dưỡng giống với lối dinh dưỡng động vật.
Dị dưỡng.
36
Vi sinh vật (VSV) tự dưỡng là:
VSV có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
37
Vi sinh vật tự dưỡng được gọi là:
Autotroph.
38
Vi sinh vật (VSV) quang dưỡng là:
VSV cần ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ cho quá trình sống của nó.
39
Vi sinh vật quang dưỡng được gọi là:
Phototroph.
40
Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn Cacbon chủ yếu là CO2 và năng lượng của ánh sáng được gọi là:
Quang tự dưỡng.
41
Vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là:
Tảo và các vi khuẩn chứa diệp lục.
42
Vi sinh vật (VSV) dị dưỡng là:
VSV không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
43
Vi sinh vật dị dưỡng được gọi là:
Heterotroph.
44
Vi sinh vật có lối sống dị dưỡng là:
Nấm mốc.
45
Vi sinh vật (VSV) hóa dưỡng là:
VSV lấy năng lượng từ các phản ứng hóa học xảy ra bên trong tế bào.
46
Vi sinh vật hóa dưỡng được gọi là:
Chemotroph.
47
....................................... lấy Cacbon từ chất hữu cơ còn nguyên vẹn ở chung quanh nó, từ nước cống rãnh hoặc từ một sinh vật đã chết.
Vi sinh vật hoại sinh.
48
...................................... lấy Cacbon từ chất hữu cơ trong cơ thể sinh vật còn sống.
Vi sinh vật ký sinh.
49
Phần lớn vi sinh vật thuộc nhóm:
Vi sinh vật dị dưỡng.
50
Lục lạp chỉ có ở nhóm:
Vi sinh vật tự dưỡng.
51
Câu nào sau đây không đúng:
Vi sinh vật hóa dưỡng là các vi sinh vật cần ánh sáng mới sống được.
52
Vi sinh vật có quá trình oxy hoá các chất hữu cơ mà chất nhận điện tử cuối cùng là oxy phân tử, quá trình này được gọi là:
Hô hấp hiếu khí.
53
Trong hô hấp kỵ khí ở vi sinh vật, chất nhận điện tử cuối cùng là:
Chất vô cơ như NO2, SO2, CO2,...
54
Ở vi sinh vật quá trình phân giải chất hữu cơ mà chính những phân tử hữu cơ đó vừa là chất cho vừa là chất nhận điện tử mà không có sự tham gia của chất nhận điện tử từ bên ngoài được gọi là quá trình:
Lên men.
55
Nguồn chất hữu cơ được xem là nguyên liệu trực tiếp của hai quá trình hô hấp và lên men là:
Carbohydrat.
56
Vi sinh vật hiếu khí được gọi là:
Aerobe.
57
Vi sinh vật hiếu khí là vi sinh vật ………………….. trong quá trình sống của nó.
Cần O2.
58
Loại vi sinh vật hoạt động trong điều kiện hiếu khí là:
Vi khuẩn acetic.
59
Vi sinh vật kỵ khí được gọi là:
Anaerobe.
60
Vi sinh vật kỵ khí là vi sinh vật ……………………. trong quá trình sống của nó.
Không cần O2.
61
Loại vi sinh vật hoạt động trong điều kiện kỵ khí là:
Vi khuẩn lactic.
62
Tại sao phải tiến hành khử trùng khi thực hiện các nghiên cứu về vi sinh vật?
Để tạo ra được một mẻ cấy thuần chủng.
63
Mẽ cấy ròng là mẽ cấy:
Gồm 1 loại vi sinh vật thuần là đối tượng được nuôi cấy.
64
Nguyên tắc của việc tinh ròng mẽ cấy là:
Mẻ cấy phải được cấy ra từ 1 tế bào là đối tượng nuôi cấy và được thực hiện trong điều kiện vô trùng.
65
Trong các nguyên tắc sau đây, nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc của tinh ròng mẻ cấy?
Mẻ cấy chỉ cần có sự hiện diện của một loại vi sinh vật.
66
Phương pháp tinh ròng áp dụng đối với nấm (vi nấm) là:
Tinh ròng từ sợi nấm và bào tử.
67
Phương pháp tinh ròng áp dụng đối với vi khuẩn là:
Phương pháp lọc, vạch trên mặt đĩa, đổ đĩa.
68
Một ống giống chỉ chứa một loại vi sinh vật được gọi là:
Giống thuần khiết.
69
Sự sinh trưởng của vi sinh vật được hiểu là:
Sự tăng các thành phần, kích thước và số lượng tế bào vi sinh vật.
70
Vận tốc tăng trưởng của vi sinh vật tăng theo:
Nồng độ chất dinh dưỡng.
71
Sự tăng trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy tĩnh theo 4 giai đoạn là:
Chuẩn bị => Tăng trưởng nhảy vọt => an định => chết.
72
Thời gian từ lúc bắt đầu cho vi sinh vật vào môi trường nuôi cấy đến khi vi sinh vật bắt đầu sinh trưởng được gọi là:
Giai đoạn chuẩn bị (pha tiềm phát).
73
Biểu hiện của vi sinh vật ở giai đoạn chuẩn bị (pha tiềm phát) là:
Thích nghi dần với môi trường nuôi cấy.
74
Hoạt động xảy ra ở vi sinh vật trong giai đoạn chuẩn bị (pha tiềm phát) là:
Có sự tạo thành và tích lũy các enzyme.
75
Trong nuôi cấy không liên tục, vi khuẩn bắt đầu sinh trưởng ở:
Giai đoạn tăng trưởng nhảy vọt (pha lũy thừa).
76
Trong môi trường nuôi cấy, vi sinh vật có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất ở:
Giai đoạn tăng trưởng nhảy vọt (pha lũy thừa).
77
Các tế bào vi sinh vật đồng nhất về những tính chất hoá học sinh lý ở:
Giai đoạn tăng trưởng nhảy vọt (pha lũy thừa).
78
Pha log là tên gọi khác của pha:
Pha lũy thừa.
79
Trong nuôi cấy liên tục, người ta thường thu sinh khối vi sinh vật ở ………………..
Giai đoạn tăng trưởng nhảy vọt.
80
Trong nuôi cấy không liên tục, tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn bắt đầu có sự giảm dần ở:
Giai đoạn an định.
81
Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vật ở giai đoạn an định (pha cân bằng) là:
Số tế bào sinh ra bằng số tế bào chết đi.
82
Trong nuôi cấy không liên tục, ở …………………… số lượng tế bào vi khuẩn chết vượt số tế bào mới tạo thành.
Giai đoạn chết (pha suy vong).
83
Biểu hiện sinh trưởng của vi sinh vật ở giai đoạn chết (pha suy vong) là:
Số tế bào sinh ra ít hơn số tế bào chết đi.
84
Trong 4 giai đoạn tăng trưởng chính của vi sinh vật trong nuôi cấy tĩnh, giai đoạn nào mật số vi sinh vật tổng cộng và mật số vi sinh vật sống bắt đầu có sự chênh lệch?
Giai đoạn an định.
85
Phương pháp đơn giản nhất khi tiến hành nuôi cấy liên tục vi sinh vật là:
Nuôi cấy vi sinh vật trong bình có vòi vào để cung cấp dưỡng chất và vòi ra để thu sinh khối vi sinh vật nuôi cấy và để loại bỏ các sản phẩm của quá trình trao đổi chất.
86
Đặc điểm của nuôi cấy liên tục là:
Bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng mới, rút bỏ không ngừng các chất thải và sinh khối của các tế bào dư thừa.
87
Trong môi trường nuôi cấy liên tục, ……………………………….. luôn được kéo dài.
Giai đoạn tăng trưởng nhảy vọt (pha lũy thừa).
88
Quá trình nuôi cấy liên tục không có ……........................
Pha tiềm phát và pha suy vong.
89
Nuôi cấy tĩnh là:
Trong suốt thời gian nuôi cấy, không thêm chất dinh dưỡng cũng như không loại bỏ các sản phẩm của quá trình trao đổi chất.
90
Nguyên nhân nào dẫn đến ở giai đoạn chết của quá trình nuôi cấy tĩnh, số lượng vi sinh vật bị giảm dần?
Chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt và sự tích lũy các chất độc ngày càng nhiều.
91
Tìm câu sai trong các câu bên dưới:
Trong giai đoạn an định (pha cân bằng), vi sinh vật ngừng phân chia và chỉ còn những hoạt động biến dưỡng.
92
Có thể coi vi khuẩn Escherichia coli sống trong ruột người là một quá trình:
Nuôi cấy liên tục.
93
Thời gian cần thiết cho một tế bào vi sinh vật phân chia được gọi là:
Thời gian thế hệ.
94
Thời gian thế hệ của vi sinh vật phụ thuộc vào:
Từng loài vi sinh vật và điều kiện sống.
95
Trong công thức N = No. 2n thì giá trị No được hiểu là:
Số tế bào ban đầu.
96
Trong công thức N = No. 2n thì n biểu thị cho:
Số lần phân bào của mỗi tế bào vi sinh vật.
97
Sau một thời gian, từ một tế bào vi khuẩn nhân lên thành 8 tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn này đã trải qua ……………………. lần phân đôi.
3.
98
Có một tế bào vi sinh vật (VSV) có thời gian thế hệ là 30 phút. Số tế bào được tạo ra từ tế bào VSV nói trên sau 3 giờ là ……………………….. tế bào.
64.
99
Số tế bào được tạo ra từ 8 vi khuẩn Escherichia coli sau 4 lần phân bào là …….. tế bào.
128.
100
Ở một loại vi khuẩn, cứ 30 phút tế bào lại phân chia một lần. Vậy sau 4 giờ, 4 tế bào sẽ tạo ra ……………… vi khuẩn.
1024 tế bào.