問題一覧
1
Vi sinh vật (microorganism) là:
Những sinh vật rất nhỏ, đơn bào hoặc đa bào kém phân hóa và chỉ có thể nhìn thấy với kính hiển vi.
2
Đơn vị thường dùng để đo kích thước vi sinh vật là:
μm.
3
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của vi sinh vật:
Không có nhân thực sự.
4
Nguyên tắc viết tắt tên vi sinh vật:
Viết tắt tên chi nhưng tên loài viết đầy đủ.
5
Nguyên tắc viết tên vi sinh vật:
Theo nguyên tắc dùng tên kép: Từ thứ 1 chỉ tên chi (viết hoa chữ cái đầu tiên) và từ thứ 2 chỉ tên loài (viết thường).
6
Cách viết tên loài vi sinh vật nào sau đây là đúng:
Escherichia coli.
7
Cách viết tắt tên vi sinh vật nào sau đây là đúng:
X. oryzae.
8
Tên khoa học của vi khuẩn gây bệnh tả ở người là:
Vibrio cholerae.
9
Tên khoa học của vi khuẩn gây bệnh thương hàn ở người là:
Salmonella typhi.
10
Người đầu tiên nhìn thấy và mô tả vi sinh vật là:
Antoni Van Leeuwenhook (1632-1723).
11
Người đầu tiên hoàn chỉnh kính hiển vi và sử dụng nó để quan sát hình dạng vi sinh vật là:
Antony van Leeuwenhoek.
12
Sự khẳng định nào sau đây không phải là nguyên nhân đối với thành công của Antony van Leeuwenhoek:
Ông tiến hành các thí nghiệm được kiểm tra một cách cẩn thận.
13
Tất cả các dạng vi sinh vật sau đây đều được mô tả và quan sát bởi Leeuwenhoek, NGOẠI TRỪ:
Virus
14
Nhà khoa học giữ vai trò quan trọng trong vi sinh vật học là:
Louis Pasteur.
15
Louis Pasteur là người:
Bác bỏ thuyết tự sinh.
16
Nhà khoa học có công lớn trong việc khai sinh ra ngành vi sinh vật học thực nghiệm là:
Louis Pasteur (1822 - 1895).
17
Nhà khoa học đã có công lớn trong việc giải quyết được phương pháp tẩy độc rượu vang, dịch bệnh tằm gai (bệnh Pebrine), bệnh than ở dê, cừu, chế tạo vaccine tụ huyết trùng gà,… là:
Louis Pasteur (1822 - 1895).
18
Nhà khoa học đã chứng minh vi sinh vật không thể "tự sinh" hay "ngẫu sinh" như nhiều nhà khoa cùng thời với Ông đã chứng minh là:
Louis Pasteur.
19
Công lao lớn nhất của Louis Pasteur đối với nhân loại là:
Chế ra vaccin ngừa và trị bệnh chó dại.
20
Louis Paster đã phát minh ra tất cả các vấn đề sau đây, NGOẠI TRỪ:
Hóa điều trị.
21
Vi khuẩn lao Mycobacterium tuberculosis do ……………………... phát hiện ra.
Robert Koch.
22
Nhà khoa học có công tạo ra nhiều dụng cụ và kỹ thuật phòng thí nghiệm mà đến ngày nay chúng ta vẫn còn sử dụng trong phòng thí nghiệm vi sinh là:
Richard Petri.
23
Qui tắt Koch (Postulate de Koch) được sử dụng để:
Chứng minh một vi sinh vật là tác nhân gây bệnh truyền nhiễm được sử dụng trong bệnh học.
24
Người chứng minh bệnh than do vi khuẩn Bacillus anthracis gây nên là:
Robert Koch.
25
Người khám phá ra vi khuẩn gây bệnh dịch hạch là:
Kitasato và Yersin.
26
Tên khoa học của vi khuẩn gây bệnh dịch hạch là:
Yersinia pestis.
27
Người nêu ra các phương pháp nhuộm màu vi sinh vật là:
Richard Petri.
28
Juliyes Richard Petri (1852-1921) là nhà khoa học:
Có công trong chế tạo ra đĩa petri và đưa ra các biện pháp nhuộm màu vi sinh vật.
29
Người có công lớn trong việc phát triển ngành vi sinh học đất là:
Vinogradxki và Beijerink.
30
Người phát hiện ra virus đầu tiên trên thế giới là nguyên nhân gây bệnh khãm cây thuốc lá là:
Ivanopxki và Beijerink.
31
Người khám phá ra penicillin là:
Alexander Fleming.
32
Vi sinh vật được sử dụng để tổng hợp Insulin bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA là:
Escherichia coli.
33
Có một sơ đồ phân loại khoa học vi sinh vật như sau: Loài (vi sinh vật) -> ?1 -> Họ -> ?2 -> Lớp -> ?3 -> Giới. Các dấu ? lần lượt theo thứ tự 1, 2, 3 trong sơ đồ là:
Giống (chi) - bộ- ngành.
34
Dựa theo mức độ tiến hóa của vi sinh vật (VSV) thì VSV được chia thành ........... nhóm chính.
3 nhóm.
35
Sắp xếp theo thứ tự tiến hóa từ thấp đến cao của vi sinh vật:
Virus, giới nhân nguyên và giới nhân thực.
36
Sắp xếp theo thứ tự tiến hóa từ cao đến thấp của vi sinh vật:
Giới nhân thực, giới nhân nguyên và virus.
37
Nhóm vi sinh vật thuộc vi sinh vật nhân nguyên là:
Xạ khuẩn, rickettsia, mycoplasma và tảo lam.
38
Nhóm vi sinh vật không thuộc vi sinh vật nhân nguyên là:
Xạ khuẩn, rickettsia, mycoplasma và tảo lục.
39
Tảo Spirulina thuộc nhóm:
Vi sinh vật nhân nguyên.
40
Vi sinh vật không có nhân thực sự, các chuỗi DNA tập trung thành vùng nhân nhưng không có màng nhân bao bọc là:
Xạ khuẩn.
41
Vi sinh vật không có nhân thực sự, các chuỗi DNA tập trung thành vùng nhân nhưng không có màng nhân bao bọc là:
Xạ khuẩn.
42
Nhóm vi sinh vật có cấu tạo đơn bào hoặc kết hợp thành khối đa bào, các tế bào chưa chuyên hóa, không quang hợp là:
Nấm.
43
Loài vi sinh vật di động theo lối biến hình trùng là:
Protozoa.
44
Nhóm vi sinh vật (VSV) có cấu tạo đơn giản, không có dạng tế bào, là dạng sống thấp và đơn giản nhất của VSV là:
Virus.
45
Vật liệu di truyền của Virus HIV là:
RNA.
46
Vật liệu di truyền của Virus SARS là:
RNA.
47
Vật liệu di truyền của Virus H5N1 là:
RNA.
48
Vật liệu di truyền của Virus H1N1 là:
RNA.
49
Vi sinh vật thường:
Vừa có lợi và vừa có hại.
50
Trong các môi trường bên dưới, vi sinh vật phân bố ở:
Mọi nơi.
51
Nơi nào sau đây có chứa nhiều vi sinh vật:
Đất.
52
Khi xét giữa 3 môi trường đất, nước và không khí thì:
Hệ sinh vật trong đất là nguồn lây nhiễm chính cho nước và không khí.
53
Môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi sinh vật trong tự nhiên là:
Đất và nước.
54
Trong phần quang học của kính hiển vi thường, bộ phận quan trọng nhất quyết định khả năng nhìn rõ của kính là:
Vật kính.
55
Loại kính không quan sát được cấu trúc bên trong cơ thể vi sinh vật là:
Kính hiển vi đáy đen.
56
Loại kính không quan sát được hình ảnh nổi bên ngoài của vi sinh vật là:
Kính hiển vi quang học.
57
Loại kính quan sát được cả hình ảnh nổi bên ngoài và cấu trúc bên trong của vi sinh vật là:
Kính hiển tương phản.
58
Loại kính dùng để quan sát tế bào vi khuẩn là:
Kính hiển vi quang học.
59
Loại kính hiển vi quang học dùng để quan sát vật còn sống mà không cần nhuộm màu là:
Kính hiển vi đáy đen và kính hiển vi tương phản.
60
Loại kính hiển vi quang học giúp quan sát rõ các chi tiết bên trong của mẫu vật là:
Kính hiển vi tương phản.
61
Nguyên tắc hoạt động của kính hiển vi phóng đại hai ống ngắm hay kính hiển vi soi nổi (loupe binoculaire, stereomicroscope) là:
Dùng tia sáng phản chiếu để quan sát hình ảnh nổi bên ngoài của vật ấy. Độ phóng đại thường nhỏ và không quá 200 lần.
62
Khi quan sát vi sinh vật dưới kính hiển vi chúng ta phải nhuộm màu vi sinh vật vì:
Phần lớn cơ cấu bên trong của vi sinh vật có chiết suất gần bằng nhau cho nên rất khó phân biệt nếu không nhuộm màu.
63
Loại kính hiển vi được sử dụng để quan sát virus hoặc các vật có kích thước nhỏ hơn virus là:
Kính hiển vi điện tử.
64
Nguyên tắc hoạt động của kính hiển vi đáy đen là:
Dùng các tia sáng chiếu xuyên vào vật để tạo ra tia bức xạ nhằm giúp quan sát ảnh bên ngoài vật.
65
Nguyên tắc chung của kính hiển vi quang học là:
Sử dụng ánh sáng thường nên không thể quan sát được các vật có kích thước nhỏ như virus.
66
Để quan sát mẫu vật dưới kính hiển vi điện tử:
Mẫu phải được vi phẫu thuật thành những lát mỏng nhỏ hơn 1µm và nhuộm các chất cản điện tử.
67
Loại kính dùng để quan sát hình ảnh nổi của mẫu vật và cần phải phủ 1 lớp kim loại lên mẫu vật là:
Kính hiển vi điện tử xuyên thẳng.
68
Tất cả các bộ phận của kính hiển vi điện tử được đặt trong một trụ kín và tạo chân không nhằm mục đích:
Giúp hoạt động của điện tử không bị cản trở.
69
Nguyên tắc hoạt động chung của kính hiển vi điện tử là:
Sử dụng các tia điện tử có độ dài sóng rất ngắn.
70
Thiết bị dùng để tách sinh khối tế bào vi sinh vật (VSV) dựa theo trọng lượng phân tử của VSV là:
Máy ly tâm.
71
Loại máy ly tâm thường được sử dụng trong phòng nghiên cứu vi sinh là:
Máy ly tâm thông thường.
72
Khi ly tâm, nếu ở một tốc độ quay nhất định thì:
Các vật to sẽ lắng xuống đáy ống nghiệm và các vật nhỏ sẽ lơ lửng trong dung dịch.
73
Loại máy ly tâm rất cần thiết trong nghiên cứu về virus là:
Máy siêu ly tâm.
74
Khi sử dụng máy ly tâm, nhất là máy siêu ly tâm thì điều cần quan tâm là:
Cân bằng trọng lượng của các ống ly tâm.
75
Phương pháp ly tâm không có tác dụng:
Thanh trùng vi sinh vật.
76
Thiết bị dùng để nuôi cấy vi sinh vật bằng cách giúp làm tăng lượng oxy hòa tan trong môi trường nuôi cấy là:
Máy lắc.
77
Thiết bị giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho quá trình nuôi cấy vi sinh vật là:
Máy ổn nhiệt (tủ ấm).
78
Thiết bị sử dụng hơi nước bảo hòa để tiêu diệt vi sinh vật là:
Nồi hấp áp suất (autoclave).
79
Thiết bị sử dụng nhiệt khô để tiêu diệt vi sinh vật là:
Tủ sấy.
80
Thiết bị có khả năng vô trùng nhờ hệ thống đèn cực tím hoặc bộ phận thổi khí vô trùng giúp cho người làm thí nghiệm có thể thực hiện những thao tác nghiên cứu trong điều kiện vô trùng là:
Tủ cấy vô trùng.
81
Trong các dụng cụ bên dưới, loại dụng cụ có thể dùng để nuôi cấy vi sinh vật là:
Đĩa petri, ống nghiệm và bình tam giác.
82
Có .……………… nguyên tắc của phương pháp khử trùng vi sinh vật.
3.
83
Nguyên tắc của Thanh trùng (sterilization) là:
Tiêu diệt tất cả vi sinh vật trong đối tượng cần thanh trùng.
84
Nguyên tắc của Tẩy độc (disinfection) là:
Chỉ tiêu diệt hoặc tách các vi sinh vật có thể gây nhiễm trùng mà không cần phải tách hoặc diệt tất cả vi sinh vật.
85
Nguyên tắc của kiềm hãm (microbistasis) là:
Không tiêu diệt vi sinh vật ngay mà chỉ giữ chúng trong tình trạng bất động trong thời gian dài và vi sinh vật sẽ tự chết dần.
86
Chọn ý đúng nhất về phương pháp khử trùng Tyndall:
Diệt cả thể sinh dưỡng và nha bào.
87
Phương pháp dùng nhiệt ướt (autoclave) để thanh trùng:
Môi trường nuôi cấy, thực phẩm, dụng cụ và hóa chất.
88
Phương pháp thanh trùng sử dụng nhiệt ướt bằng autoclave ở điều kiện:
Nhiệt độ 121oC trong thời gian tối thiểu là 20 phút.
89
Khi dùng nhiệt ướt để thanh trùng thì có thể dùng các phương pháp:
Tùy đối tượng mà áp dụng 1 trong 3 phương pháp (hơi nước sôi, autoclave hay tyndall).
90
Phương pháp thanh trùng sử dụng nhiệt khô bằng tủ sấy ở điều kiện:
Nhiệt độ 120 độ trong thời gian tối thiểu là 4 giờ.
91
Phương pháp dùng nhiệt khô để thanh trùng:
Các dụng cụ không cháy.
92
Để loại bỏ virus hoặc một số vi khuẩn thường gặp người ta thường áp dụng phương pháp:
Dùng hơi nước sôi (100 độ) với thời gian tối thiểu là 1 giờ.
93
Để thanh trùng các hóa chất bị phân hủy ở nhiệt độ trên 100 0C người ta thường dùng:
Nhiệt độ 121 độ, áp suất từ 1 kg/cm2 trở lên và thời gian tối thiểu 20 phút.
94
Hoá chất có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật là:
Phenol.
95
Chất có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác là:
Chất kháng sinh.
96
Chất có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc là:
Chất kháng sinh.
97
Kháng sinh tác động lên vách của tế bào vi khuẩn làm cho:
Vi khuẩn sinh ra không có vách nên vi khuẩn dễ bị tiêu diệt .
98
Trong phương pháp dùng hóa chất để khử trùng vi sinh vật, ................... là kim loại nặng.
HgCl2
99
Trong phương pháp dùng hóa chất để khử trùng vi sinh vật, .………….. là kim loại nặng.
CuSO4
100
Trong quang phổ của tia cực tím, các tia có bước sóng (λ) nằm trong khoảng ................... có khả năng sát khuẩn.
λ= 200- 300nm.