問題一覧
1
Thành phần nào của tế bào có vai trò tiếp nhận phân tử tín hiệu?
Thụ thể.
2
Thông tin giữa các tế bào là
sự truyền tín hiệu từ tế bào này sang tế bào khác thông qua phân tử tín hiệu để tạo ra các đáp ứng nhất định.
3
Điều nào sau đây là ý nghĩa của quá trình truyền tin giữa các tế bào?
Giúp cơ thể thực hiện các hoạt động sống một cách chính xác.
4
Mỗi tế bào chỉ đáp ứng với một hoặc một số tín hiệu nhất định vì
thụ thể của tế bào chỉ có khả năng liên kết với một hoặc một số tín hiệu nhất định.
5
Tế bào đáp ứng với tín hiệu thông qua bao nhiêu hoạt động nào sau đây? (1) Phiên mã. (2) Tổng hợp protein. (3) Điều hòa hoạt động của tế bào. (4) Điều hòa trao đổi chất. (5) Vận chuyển các phân tử tín hiệu qua màng sinh chất.
2
6
Hoạt động nào sau đây của tế bào khởi động cho quá trình truyền tin?
Sự thay đổi hình dạng của thụ thể.
7
Quá trình truyền thông tin tế bào gồm ba giai đoạn:
tiếp nhận tín hiệu, truyền tin và đáp ứng.
8
Quá trình truyền tin nội bào thường bắt đầu khi
phân tử tín hiệu làm protein thụ thể thay đổi.
9
Khi một tế bào giải phóng phân tử tín hiệu vào môi trường, một số tế bào trong môi trường xung quanh trả lời, đây là
truyền tin cận tiết.
10
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chu kì tế bào?
Chu kì tế bào là hoạt động sống chỉ diễn ra ở sinh vật đa bào.
11
Hoạt động nào xảy ra trong pha G1 của kì trung gian?
Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân đôi DNA, nhiễm sắc thể.
12
Trình tự lần lượt 3 pha của kì trung gian trong chu kì tế bào là trình tự nào?
G1, S, G2.
13
Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài và dễ quan sát nhất ở kì nào sau đây?
Kì giữa.
14
Trong phân bào, tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách nào?
Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
15
Vì sao trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng vách ngăn?
Vì tế bào thực vật có vách cellulose.
16
Từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân sẽ tạo ra
2 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n giống tế bào mẹ.
17
Kết quả của giảm phân là
Từ 1 tế bào mẹ (2n) tạo ra 4 tế bào con (n).
18
Cho các biện pháp sau: (1) Không hút thuốc lá(2) Tập thể dục thường xuyên(3) Hạn chế ăn thức ăn nhanh(4) Hạn chế tiếp xúc với các hóa chất độc hại(5) Khám sàng lọc định kì Số biện pháp có tác dụng phòng tránh bệnh ung thư là
5
19
Cho biết tên gọi quá trình chuyển hóa các tế bào phôi thành các tế bào biệt hóa khác nhau?
Biệt hóa tế bào
20
Tên gọi của quá trình chuyển hóa các tế bào chuyên hóa thành tế bào phôi sinh, có khả năng phân chia mạnh mẽ là gì?
Phản biệt hóa tế bào
21
Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô tế bào có đặc điểm gì?
Sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.
22
Cho các yếu tố sau: (1) Sóng điện thoại di động.(2) Chất dioxin. (3) Chế độ dinh dưỡng thiếu kẽm.(4) Bất thường về cấu trúc nhiễm sắc thể. Số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình giảm phân tạo giao tử ở nam giới là
4
23
Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình giảm phân mà không có ở quá trình nguyên phân?
Có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng.
24
Công nghệ tế bào thực vật là
quy trình kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc nuôi cấy mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể thực vật hoàn chỉnh.
25
Công nghệ tế bào động vật là
quy trình kĩ thuật ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc nuôi cấy mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể động vật hoàn chỉnh.
26
Có 4 tế bào sinh dưỡng của một loài cùng nguyên phân liên tiếp 4 đợt, số tế bào con tạo thành là
64
27
Một tế bào của loài đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14 thực hiện nguyên phân. Số tâm động có trong tế bào ở kì sau là:
28
28
Một tế bào sinh dục giảm phân vào kì giữa của giảm phân I thấy có 96 sợi cromatit. Kết thúc giảm phân tạo các giao tử, trong mỗi tế bào giao tử có số NST là:
24
29
Cừu Đôly được tạo nên từ nhân bản vô tính mang đặc điểm giống với :
cừu cho nhân
30
Vi sinh vật bao gồm
vi khuẩn, virus, nấm, tảo và nguyên sinh động vật
31
Người ta dựa vào cơ sở nào để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật?
Nguồn năng lượng và nguồn carbon.
32
Để nghiên cứu hình dạng, kích thước của một nhóm vi sinh vật cần sử dụng phương pháp nào sau đây?
Phương pháp quan sát bằng kính hiển vi.
33
Một loài vi sinh vật chỉ sinh trưởng được trong môi trường có ánh sáng và chất hữu cơ. Vậy kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật này là
quang dị dưỡng.
34
Tại sao phải thực hiện thao tác vô trùng trong mọi thí nghiệm nghiên cứu vi sinh vật?
Để loại bỏ tất cả các vi sinh vật ngoại lai.
35
Ở vi sinh vật, các protein được phân giải thành các axit amin là nhờ enzim:
Proteaza
36
Trâu bò tiêu hoá được rơm rạ, mối tiêu hoá được gỗ là do trong dạ dày 4 túi và trong ruột mối có chứa các vi sinh vật có khả năng sinh enzim gì trong các enzim sau ?
Xenlulase
37
Các đại phân tử lớn không thể đi qua màng sinh chất của vi sinh vật. Để phân giải được các chất đó, vi sinh vật tiến hành:
Phân giải ngoại bào.
38
Việc sản xuất các protein đơn bào là dựa vào khả năng nào sau đây của vi sinh vật?
Tổng hợp chất hữu cơ.
39
Sản xuất nước mắm là ứng dụng của quá trình nào sau đây ở vi sinh vật?
Phân giải protein.
40
Phân giải ngoại bào đóng vai trò.
Tạo ra các chất đơn giản, vi sinh vật có thể hấp thụ và tiếp tục phân giải nội bào
41
Làm sữa chua là ứng dụng của quá trình
Lên men lactic
42
Sữa chua từ trạng thái lỏng trở thành sệt là vì
Protein của sữa kết tủa
43
Mục đích của việc cho thêm nấm men khi làm bánh bao là gì ?
Để bánh bao bông xốp hơn
44
Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua
Sự tăng lên về số lượng tế bào của quần thể
45
Sinh trưởng ở vi sinh vật là
sự gia tăng về số lượng cá thể của quần thể vi sinh vật.
46
Môi trường nuôi cấy không liên tục là
Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được lấy đi các sản phẩm chuyển hóa vật chất
47
Có một pha trong quá trình nuôi cấy không liên tục mà ở đó, số lượng vi khuẩn tăng lên rất nhanh. Pha đó là
Pha lũy thừa
48
Có một pha trong quá trình nuôi cấy không liên tục mà ở đó, số lượng vi khuẩn đạt mức cực đại và không đồi, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. Pha đó là
Pha cân bằng
49
Vi khuẩn E. coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một lần. Số tế bào của quần thể vi khuẩn E.coli có được sau 10 lần phân chia từ một tế bào vi khuẩn ban đầu là
1024
50
Khi chất dinh dưỡng bắt đầu cạn, một số chất độc tích lũy ngày một tăng làm cho số lượng tế bào chết đi bằng với số lượng tế bào sinh ra là đặc điểm của pha nào trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật ?
Suy vong
51
Để bảo quản các loại hạt (đậu, vừng, bắp …) tránh sự xâm nhiễm của vi khuẩn và nấm, người ta thường phơi hạt thật khô và cất giữ nơi khô ráo, thoáng mát. Việc bảo quản này dựa vào yếu tố nào sau đây?
Độ ẩm.
52
Dựa vào khả năng chịu nhiệt, người ta chia các vi sinh vật thành
4 nhóm: vi sinh vật ưa lạnh, vi sinh vật ưa ấm, vi sinh vật ưa nhiệt, vi sinh vật ưa siêu nhiệt
53
Người ta có thể bảo quản thịt bằng cách xát muối vào miếng thịt. Muối sẽ ảnh hưởng đến sự sống của vi sinh vật. Điều nào sau đây là đúng?
Nước trong tế bào vi sinh vật bị rút ra ngoài gây hiện tượng co nguyên sinh, do đó, vi sinh vật không phân chia được
54
Vi khuẩn lactic thích hợp với môi trường nào sau đây?
Axit
55
Chất kháng sinh khác chất sát khuẩn ở đặc điểm là
có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật gây bệnh theo nhiều cơ chế khác nhau.
56
Nhân tố sinh trưởng là tất cả các chất
Cần cho sự sinh trưởng của sinh vật mà một số chúng không tự tổng hợp được
57
Hoá chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật ?
Phenol
58
Khi bị bệnh, một số người thường tự mua thuốc kháng sinh để điều trị, thậm chí có người còn mua 2 – 3 loại kháng sinh uống cho nhanh khỏi. Việc làm này sẽ dẫn đến hậu quả gì?
Gây ra hiện tượng nhờn kháng sinh.
59
Hầu hết các vi sinh vật kí sinh trong cơ thể người và động vật bậc cao thuộc nhóm
Vi sinh vật ưa ấm.
60
Sản phẩm nào sau đây là thành tựu của công nghệ vi sinh vật trong sản xuất nông nghiệp?
Sản xuất phân vi sinh vật phân giải lân.
61
Cá sông và cá biển khi để trong tủ lạnh thì loại cá nào dễ bị hỏng hơn? Tại sao?
Cá biển dễ hỏng hơn vì vi khuẩn bám trên cá biển là những vi khuẩn thuộc nhóm ưa lạnh nên trong tủ lạnh chúng vẫn hoạt động gây hỏng cá.
62
Yếu tố vật lý ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình muối chua rau quả là:
Độ pH.
63
Tác dụng của việc ngâm rau sống đã rửa trong nước muối từ 5 – 10 phút là :
Gây co nguyên sinh vi sinh vật để loại bỏ vi sinh vật.
64
Sản phẩm từ công nghệ vi sinh vật thường có đặc điểm
an toàn, thân thiện với môi trường, giá thành rẻ, hiệu quả lâu dài.
65
Sản xuất chế phẩm vi khuẩn trừ sâu là thành tựu của công nghệ vi sinh trong
nông nghiệp.
66
Hoạt động thiết kế các phần mềm liên quan đến công nghệ vi sinh vật; điều hành, quản lý các quy trình công nghệ,... là nội dung phù hợp với nghề nào sau đây?
Kĩ sư.
67
Sự phát triển của công nghệ vi sinh vật sẽ dẫn đến sự phát triển của
nhiều ngành nghề có liên quan và mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp mới trong tương lai.
68
Nghề kĩ thuật viên phân tích vi sinh vật gây bệnh làm trong cơ quan nào là hợp lí nhất?
Phòng phân tích vi sinh vật của các cơ sở y tế.
69
Độ đạm của nước mắm chính là tỉ lệ % của chất nào có trong nước mắm?
Prôtêin.
70
Thành tựu công nghệ vi sinh vật trong y tế?
Sản xuất vaccine.
71
Ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học?
Chỉ diệt sâu bệnh mà không ảnh hưởng đến các sinh vật khác.
72
Cơ sở khoa học của ứng dụng sản xuất vaccine là
vi sinh vật đóng vai trò là kháng nguyên.
73
Chế phẩm Bacillus thuringiensis diệt côn trùng gây hại bằng cách nào?
Các chất độc do vi khuẩn Bacillus thuringiensis tạo ra có khả năng diệt côn trùng.
74
Virut gây bệnh ở thực vật xâm nhập và nhân lên trong tế bào sau đó lan sang các tế bào khác bằng con đường nào sau đây?
Qua cầu sinh chất nối giữa các tế bào
75
Điều nào sau đây là đúng khi nói về virus kí sinh ở thực vật?
Côn trùng khi chích vào cơ thể thực vật đã giúp virus kí sinh thực vật xâm nhập vào tế bào thực vật
76
Đặc điểm sống của virus là
Kí sinh nội bào bắt buộc.
77
Thành phần cơ bản cấu tạo nên virus gồm:
vỏ protein và lõi acid nucleic
78
Hệ gen của virus là:
ADN hoặc ARN
79
Đặc điểm nào sau đây là giống nhau giữa vi khuẩn và virus?
Vật chất di truyền là acid Nucleic
80
Chu trình nhân lên của virus gồm các giai đoạn theo thứ tự nào sau đây?
Bám dính" Xâm nhập " Sinh tổng hợp " Lắp ráp " Giải phóng.
81
Thành tựu về ứng dụng virus để sản xuất chế phẩm sinh học như:...
Sản xuất isulin, interferon.
82
Vì sao mỗi loại virus chỉ xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?
Gai glicoprotein của virus phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ
83
Vaccine có vai trò nào sau đây?
phòng bệnh khi chưa bị các tác nhân gây bệnh xâm nhập.
84
Bệnh do virus có hai phương thức lan truyền là:
truyền ngang; truyền dọc
85
Thành tựu ứng dụng của virus là
Chế tạo vaccine
86
Bệnh truyền nhiễm sau đây không lây truyền qua đường hô hấp là
Bệnh AIDS
87
Thành tựu về ứng dụng virus trong nông nghiệp là
Sử dụng virus để sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.
88
Virut có khả năng lây nhiễm và phá hủy một số tế bào của hệ thống miễn dịch (tế bào limphô T4 và đại thực bào). Sự giảm số lượng các tế bào này làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể là?
HIV
89
Virus xâm nhập từ bên ngoài vào trong tế bào thực vật bằng con cách nào?
Qua các vết chích của côn trùng hay các vết xước trên cây đã làm rách thành cenlulose.
90
Biện pháp tốt nhất để phòng, chống virus gây bệnh ở thực vật là gì?
Chọn giống sạch bệnh, tạo giống kháng virus.
91
Vi sinh vật nhân sơ có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính.
92
Vi sinh vật nhân thực có thể sinh sản bằng các hình thức nào dưới đây?
Phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính và hữu tính.
93
Trong quá trình sinh tổng hợp ở vi sinh vật, protein được tổng hợp bằng cách nào?
Kết hợp giữa các amino acid với nhau.
94
Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là gì?
Sử dụng năng lượng và enzyme để tổng hợp các chất.