暗記メーカー
ログイン
Nạn kinh
  • Vân Trần

  • 問題数 100 • 10/29/2023

    記憶度

    完璧

    15

    覚えた

    35

    うろ覚え

    0

    苦手

    0

    未解答

    0

    アカウント登録して、解答結果を保存しよう

    問題一覧

  • 1

    mạch âm đuy

    tinh thần hoảng hốt, mất ý chí, người mệt yếu sức, không khống chế được động tác, đau tim

  • 2

    mạch dương duy

    tinh thần hoảng hốt, mất ý chí, người mệt yếu sức, không khống chế được động tác, phát sốt sợ rét

  • 3

    mạch âm kiểu

    bên ngoài lơi lỏng, bên trong co căng

  • 4

    mạch duong kiểu

    bên trong lơi lỏng, bên ngoài co căng

  • 5

    mạch nhâm

    co thắt khó chịu, sán khí (nam), hà tụ (nữ)

  • 6

    mạch đốc

    xương sống cứng thẳng, hôn mê quyết lạnh

  • 7

    mạch xung

    bụng trướng căng kho chịu

  • 8

    mạch đới

    bụng đầy trướng, vùng eo lưng rã rời, không có sức, cảm giác như ngồi trong nước lạnh

  • 9

    điểm khởi đầu và kết thúc của mạch đốc

    trường cường - não

  • 10

    điểm khởi đầu và kết thúc của mạch nhâm

    trung cực - hầu họng

  • 11

    điểm khởi đầu và kết thúc của mạch xung

    khí xung - ngực rồi tán ra

  • 12

    điểm khởi đầu và kết thúc của mạch đới

    sườn - vòng quanh eo lưng

  • 13

    điểm khởi đầu và kết thúc mạch âm kiểu

    gót chân - họng

  • 14

    điểm khởi đầu và kết thúc mạch dương kiểu

    mắt cá chân - đỉnh đầu

  • 15

    điểm khởi đầu và kết thúc mạch âm duy

    trúc tân - đầu

  • 16

    điểm khởi đầu và kết thúc mạch dương duy

    kim môn - phong phủ, á môn

  • 17

    mạch duy nhất trong kỳ kinh bát mạch đi 1 vòng quanh thân

    mạch đới

  • 18

    biểu hiện bệnh mạch đốc

    cột sống vận động khó, uốn ván, đầu váng, lưng yếu, bệnh của tạng phủ

  • 19

    biểu hiện bệnh mạch nhâm

    nam: thoát vị; nữ: khí hư, không sinh đẻ, bụng có u, bệnh ở hệ sinh dục, tiết niệu, bụng, ngực, họng, trợ dương, bổ âm

  • 20

    biểu hiện bệnh ở mạch xung

    kinh nguyệt không đều, vô sinh, khí hư, thoát vị, khí bốc lên đau trước tim, đau bụng, ngực cấp, các chứng của kinh thận, suyễn

  • 21

    biểu hiện bệnh mạch đới

    bụng đầy trướng, lưng lạnh, kinh nguyệt không đều, khí hư, chân teo, thắt lưng đau thắt

  • 22

    biểu hiện bệnh mạch dương kiểu

    mắt mờ, đau mắt đỏ, mất ngủ, động kinh, lưng đau, bàn chân lệch ngoài

  • 23

    biểu hiện bệnh mạch âm kiểu

    ngủ nhiều, buồn ngủ động kinh, bụng dưới đau, thoát vị ở nam, băng lậu ở nữ, bàn chân lệch trong, họng đau

  • 24

    biểu hiện bệnh mạch dương duy

    sức yếu, sốt rét, đầu váng, hoa mắt, suyễn, đau thắt lưng

  • 25

    biểu hiện bệnh mạch âm duy

    vùng tim đau, ngực sườn đau, thắt lưng đau, vùng sinh dục, bụng đau

  • 26

    tà nhập kỳ kinh bát mạch gây nhiệt bệnh thì dùng gì để điều trị

    biếm thạch

  • 27

    tác dụng của mạch đốc, xung, nhâm, đới

    chức năng sinh đẻ

  • 28

    tác dụng của mạch dương kiểu, âm kểu

    chức năng vận động

  • 29

    tác dụng mạch dương duy, âm duy

    chức năng thăng bằng của cơ thể

  • 30

    mạch đốc

    tổng đốc các kinh dương

  • 31

    mạch nhâm

    tổng nhiệm các kinh âm

  • 32

    mạch xung

    thông suốt về huyết của 12 kinh mạch

  • 33

    mạch đới

    vong một vòng quanh eo lưng bó buộc lại tất cả các kinh âm dương

  • 34

    mạch âm kiểu, dương kiểu

    chuyên trách về âm dương bên tả bên hữu của cơ thể

  • 35

    mạch âm duy, dương duy

    chuyên trách về âm dương bên trong bên ngoài của cơ thể

  • 36

    chứng hâu của tạng thận lúc kinh khí tuyệt

    cốt tuỷ suy kho, thịt mềm nhũn, rang lồi ra mà khô, tóc không bóng mượt

  • 37

    chứng hậu của tạng tỳ khi kinh khí tuyệt

    cơ nhục không sáng tươi tron nhuận, thịt trướng mà da căng cấp môi sẽ quăn ngược ra

  • 38

    chứng hậu của tạng can khi âm khí tuyệt

    lưỡi tụt vào hòn dái thun lên

  • 39

    chứng hậu của phế khi kinh khí tuyệt

    da khô khan, lông gãy rụng

  • 40

    ngày nặng lên của kinh thận

    mậu

  • 41

    ngày chết của kinh thận

    kỷ

  • 42

    ngày nặng lên của bệnh kinh tỳ

    giáp

  • 43

    ngày chết của bệnh kinh tỳ

    ất

  • 44

    ngày nặng lên của bệnh kinh can

    canh

  • 45

    ngày chết của bệnh kinh can

    tân

  • 46

    ngày nặng lên của bệnh kinh phế

    bính

  • 47

    ngày chết của bệnh kinh phế

    đinh

  • 48

    ngày nặng lên của bệnh kinh tâm

    nhâm

  • 49

    ngày chết của bệnh kinh tâm

    quý

  • 50

    thị động

    bệnh của khí

  • 51

    sở sinh

    bệnh của huyết

  • 52

    mạch bình thường của nam

    bộ thốn thịnh

  • 53

    mạch bình thường của nữ

    bộ xích thịnh

  • 54

    nam có mạch nữ

    chứng hư

  • 55

    nữ có mạch nam

    chứng thực

  • 56

    cổ tật nghĩa là gì

    chỉ bệnh tật ở bên ngoài lâu không khỏi

  • 57

    cố tật bên ngoài thì mạch

    phù kết

  • 58

    tích tụ ở bên trong thì mạch

    kết phục

  • 59

    mạch kết là mạch gì

    mạch đến chậm có lúc dừng lại không có quy luật

  • 60

    nếu vị khí đầy đủ thì mạch mùa xuân:

    hơi huyền đến nỗi nhẹ mềm mại như gió mua xuân thổi trên bồng sao

  • 61

    vị khí giảm sút thì mạch mùa xuân

    đầy chắc mà trơn như vuốt trên cần tre

  • 62

    không có vị khí thì mạch mùa xuân

    mạch căng cấp cứng như dây cung mới giương lên

  • 63

    mạch mùa hạ khi vị khí đầy đủ

    hơi câu, mạch đến như sờ trên chuỗi ngọc trơn nhuận liên tục không đứt đoạn

  • 64

    vị khí giảm sút thì mạch mùa hạ

    mạch đến nhanh như con gà cất chân bước

  • 65

    không có vị khí thì mạch mùa hạ

    đến nhanh đi chậm, không có vẻ xung hoà, trước cong sau thẳng, đặt nhẹ tay không mềm

  • 66

    vị khí đầy đủ mạch mùa thu

    hơi mao, mạch đến nhẹ mềm mà hơi phù, phất phất như cái mu xe, càng đè vào càng to

  • 67

    vị khí giảm sút mạch mùa thu

    không lên không xuống sờ vào như sờ trên lông gà

  • 68

    không có vị khí thì mạch mùa thu

    ấn nặng tay không động, đè vào trống rỗng, mạch phù không có gốc, như gió thổi cái lông

  • 69

    vị khí đầy đủ thì mạch mùa đông

    hơi thạch, mạch đến trên to dưới nhọn, mềm trơn như mỏ con chim sẻ

  • 70

    vị khí giảm sút thì mạch mùa đông

    kích động mổ mổ luôn, ở giữa hơi cong

  • 71

    khong có vị khí thì mạch mùa đông

    mạch đến như cái dây xoắn đã mở ra, đi vào không có lực

  • 72

    trong thời gian một hơi thở ra, mạch đập bao nhiêu lần là bình thường

    2

  • 73

    mạch chí: trong một hơi thở ra mạch đập 3 lần gọi là

    ly kinh

  • 74

    mạch chí: I-4 là

    đoạt kinh

  • 75

    mạch chí: I-5

    mạch chết

  • 76

    mạch chí: I-6

    mạch tuyệt

  • 77

    mạch tổn: I-1

    ly kinh

  • 78

    mạch tổn: II-1

    đoạt kinh

  • 79

    mạch tổn: III-1

    mạch chết

  • 80

    mạch tổn: IV-1

    mạch tuyệt

  • 81

    mạch chí gây ra bệnh là do

    thận truyền lên phế

  • 82

    mạch tổn gây ra bệnh là do

    phế truyền đến thận

  • 83

    mạch tương ứng với mùa xuân

    huyền mà cấp

  • 84

    mạch tương ứng với mùa hạ

    phù đại mà hoạt

  • 85

    mạch tương ứng với mùa trưởng hạ

    hoãn mà đại

  • 86

    mạch tương ứng vơi mùa thu

    phù sáp mà đoản

  • 87

    mạch tương ứng mùa đông

    trầm nhu mà hoạt

  • 88

    xích phu mùa xuân

    da căng căng

  • 89

    xích phu mùa hè

    da nóng ẩm

  • 90

    xích phu mùa trưởng hạ

    chùng xuống

  • 91

    xích phu mùa thu

    sáp trệ, rít chặt

  • 92

    ngũ xú tương ứng với can

    hôi

  • 93

    ngũ xú tương ứng với tạng tâm

    khét

  • 94

    ngũ xú tương ứng với tỳ

    thơm

  • 95

    ngũ xú tương ứng với phế

    tanh

  • 96

    ngũ xú tương ứng với thận

    thối

  • 97

    ngũ thanh tương ứng với can

    hét

  • 98

    ngũ thanh tương ứng với tâm

    cười

  • 99

    ngũ thanh tương ứng với tỳ

    ca

  • 100

    ngũ thanh tương ứng phế

    khóc