記憶度
15問
35問
0問
0問
0問
アカウント登録して、解答結果を保存しよう
問題一覧
1
có mấy loại ẩm?
4
2
Bệnh đàm ẩm là gì?
A.Do thủy dịch sản sinh trong quá trìnnh bệnh lí, đình lưu ở 1 vị trí nào đó trong cơ thể.
3
Nghĩa RỘNG của đàm ẩm?
sản phẩm bệnh lí, đàm ẩm, huyền ẩm, dật ẩm, chi ẩm
4
Nghĩa HẸP của Đàm ẩm?
thủy ẩm đình lưu ở vị tràng
5
Đàm ẩm liên quan đến TẠNG nào?
Phế, Tỳ ,Thận
6
Kinh văn"kỳ nhân tố thịnh kim sấu,thủy tẩu trường gian, lịch lịch hữu thanh, vị chi....."
đàm ẩm
7
Kinh văn:"Ẩm hậu, thủy lưu tại hiếp hạ, khái thấu dẫn thống, vị chi...."
huyền ẩm
8
Kinh văn"Ẩm thủy lưu hành, quy vu tứ chi, đương hãn xuất nhi bất hãn xuất, thân thể đông trọng, vị chi...."
dật ẩm
9
Kinh văn:"Khái nghịch ỷ tức,khí đoản bất đắc ngoạ,kỳ hình như thũng, vị chi..."
chi ẩm
10
Dựa Tình trạng chia mấy loại ẩm?
4 loại: đàm ẩm, huyền ẩm, dật ẩm, chi ẩm
11
Dựa vào nông sâu, mới cũ CHIA mấy LOẠI ẩm?
2 loại: lưu ẩm, phục ẩm
12
Quan hệ của Tỳ với Đàm?
Tỳ sinh đàm
13
Quan hệ của Phế với Đàm
Phế trú đàm
14
TỲ vi .... đàm chi nguyên, Phế vi .....đàm chi xứ.
sinh, trú
15
Đàm ẩm là gì?
Các chất chuyển hoá không hoàn toàn của nước do chức năng VẬN HOÁ của TỲ bị rối loạn.
16
Đàm là gì ?
Các chất chuyển hoá không hoàn toàn của nước do chức năng VẬN HOÁ của TỲ bị rối loạn, thứ đặc đục.
17
Ẩm là gì?
Các chất chuyển hoá không hoàn toàn của nước do chức năng VẬN HOÁ của TỲ bị rối loạn, thứ trong loãng.
18
4 loại ẩm đều do gì?
Tà ẩm lưu trệ gây ra.
19
Huyền ẩm do nước đọng ở đâu?
Ở Sườn
20
Dật ẩm do thủy dịch Đọng ở đâu?
Ở tổ chức dưới da
21
Chi ẩm do đàm ẩm Đọng ở đâu?
Ở lồng ngực
22
Nguồn gốc của Đàm?
thủy cốc vào dạ dày không đủ sức ngấu nát
23
Nguồn gốc của Ẩm?
Nước vào nhưng tỳ không thể chuyển khí của nước đi
24
Đàm tích trệ ở đâu?
Trong
25
Ẩm tích đâu?
Ngoài
26
Nước uống chảy tràn là gì?
Thủy nhiễu , khí nghịch
27
Huyền là gì?
Treo ở 1 chỗ
28
Dật là gì?
Tràn ra 4 phía
29
Chi là gì?
Chống đỡ, chống lên, nhô ra, chi nhánh
30
Kinh văn "kỳ nhân tố thịnh kim sấu, thủy tẩu trường gian,lịch lịch hữu thanh"
đàm ẩm
31
kinh văn"Ẩm hậu, thủy lưu tại hiếp hạ, khái thấu dẫn thống"
huyềm ẩm
32
Kinh văn:"Ẩm thủy lưu hành, quy vu tứ chi, đương hãn xuất nhi bất hãn xuất, thân thể đông trọng"
Dật ẩm
33
Kinh văn:"Khái nghịch ỷ tức, khí đoản bất đắc ngoạ, kỳ hình như thũng"
chi ẩm
34
Huyền ẩm do nước chảy về?
Dưới sườn
35
Dật ẩm do nước quy về?
Chi
36
Chi ẩm do gì?
Nước tiết ở 1 bên rồi bám vào tâm phế
37
Đàm ẩm gặp trong bệnh gì?
Tắc ruột không hoàn toàn
38
Huyền ẩm thì thủy lưu tại đâu?
Hiếp hạ
39
Tại sao trong Huyền ẩm gây ho lại đau?
Do ẩm lưu tại hiếp hạ, khí cơ trở trệ,phế khí bất lợi gây ho, khi ho thủy và khí tương bác nên đau
40
Trong Huyền ẩm, lâm sàng chụp XQ /siêu âm để làm gì?
Xác định TDMP hay không
41
Dật ẩm có quan hệ với Tạng nào,?
Tỳ, Phế
42
Trong dật ẩm , cần làm gì?
Phát hãn (khai quỷ môn)
43
Chi ẩm gặp trong bệnh gì?
HPQ/Suy tim trái
44
Đàm ẩm gặp trong bệnh gì?
Tắc ruột không hoàn toàn
45
Huyền ẩm gặp trong bệnh gì?
TDMP
46
Đàm ẩm?
Thủy tẩu trường gian, lịch lịch hữu thanh
47
Huyền ẩm
Khái thấu dẫn thống
48
Dật ẩm
Thân thể thống trọng, quy vu tứ chi
49
Chi ẩm?
Khái nghịch, khí đoản, kỳ hình như thũng
50
Triệu chứng của cách thượng trong Chi ẩm?
Ho,khạc đờm, đoản khí, tức ngực
51
Triệu chứng của cách Hạ trong Chi ẩm?
Nôn mửa, tâm hạ bĩ mãn
52
lưu ẩm?
Lưu nhi bất khứ
53
Phục ẩm?
Tiềm phục bất khứ
54
lưu ẩm là gì?
thủy ẩm lưu lại + không vận hành
55
Phục ẩm là gì?
Nặng hơn, phục lại + không xuất ra
56
Lưu ẩm- phục ẩm là gì?
là đàm ẩm đình lưu tại 1 vị trí nào đó nhưng ngoan cố khó điều trị
57
Triệu chứng thủy tại tâm?
Dưới tâm cứng, hồi hộp, thở ngắn, hơi sợ nước khoing muốn uống
58
Triệu chứng của thủy tại phế?
Nôn mửa nước bọt dãi, muốn uống nước
59
Triệu chứng thủy ẩm tại Tỳ?
Thiếu khí( thở ngắn, tiếng nói nhỏ yếu, cử động thì mệt), thân thể nặng nề
60
Triệu chứng thủy ẩm tại Can?
Dưới sườn đầy tức, hắt hơi thì đau
61
Triệu chứng thủy ẩm tại Thận?
Dưới tâm hồi hộp
62
Thủy ẩm tại Phế thuộc?
Chi ẩm
63
Thủy ẩm tại Tỳ thuộc gì?
Đàm ẩm
64
Thủy ẩm của Can thuộc gì?
Huyền ẩm
65
Thủy ẩm tại Thận thuộc gì?
Đàm ẩm
66
Vị trí của thủy ẩm tại Thận ở đâu?
Đàm ẩm vị trí tại Vị
67
Kinh văn:"Tâm hạ kiên trúc, đoản khí, ố thủy bất dục ẩm" nói về thủy ẩm ở đâu?
Tâm
68
Kinh văn:"Thổ diên mạt, dục ẩm thủy"nói về thủy ẩm ở đâu?
phế
69
Kinh văn:"Hiếp hạ chi mãn, đế nhi thống"nói về thủy ẩm ở đâu?
Can
70
Kinh văn:"Tâm hạ quý"nói về thủy ẩm ở đâu?
Thận
71
Trong thủy ẩm tại Tâm, tại sao miệng khát không muốn uống nước?
Dương hư bất hoá thủy
72
Nước dãi do gì?
Do tân dịch hoá ra
73
Nước bọt là gì?
Nhẹ, nổi lên và trắng
74
Nước bọt là gì?
Nhẹ, nổi lên và trắng Do thủy ẩm ở trong
75
Thân trọng trong thủy ẩm tại tỳ do?
Thổ bị thủy vũ, thấp nặng nên thân trọng
76
Lưu ẩm là thủy ẩm ngưng đọng ở đâu?
Vùng ngực cách mạc
77
Tr/c của lưu ẩm
Trướng mãn, ẩu thổ, bối hàn lãnh
78
Kinh văn:"Lưu ẩm giả,hiếp hạ thống dẫn truyền khuyết bồn, khái thấu tắc triếp dĩ" là khái thoá dẫn thống thuộc gì?
Huyền ẩm
79
Mạch gì để phân biệt Đàm ẩm với Ngoại cảm phong hàn?
Mạch trầm
80
Triệu chứng lưu ẩm ở hung trung( trong ngực)?
Đoản khí nhi khát, tứ chi lịch tiết thống, mạch trầm(trầm huyền)
81
Triệu chứng của lưu ẩm trong ngực?
Thở ngắn, khát, các khớp tay chân đau,mạch trầm / trầm huyền
82
Tại sao đoản khí trong lưu ẩm ở ngực?
Ẩm lưu trở trong ngực làm hô hấp cản trở
83
Tại sao khát trong lưu ẩm?
Khí không phân bố được -> tân dịch không hoá-> khát
84
Chứng lưu ẩm có gì?
Khí uất, thủy kết
85
Phục ẩm là nước ứ đọng ở đâu?
Ẩn nấp trong cơ thể
86
Kinh văn:"Hung trung hữu lưu ẩm, kỳ nhân đoản khí nhi khát, tứ chi lịch tiết thống.Mạch ....giả, hữu lưu ẩm."
trầm
87
Kinh văn:"Hung trung hữu lưu ẩm, kỳ nhân...., tứ chi lịch tiết thống.Mạch trầm giả, hữu lưu ẩm."
Đoản khí nhi khát
88
Kinh văn:"Hung trung hữu lưu ẩm, kỳ nhân......., .............Mạch......giả, hữu lưu ẩm."
đoản khí nhi khát, tứ chi lịch tiết thống, mạch trầm
89
Kinh văn:"Hung trung hữu lưu ẩm, kỳ nhân đoản khí nhi khát, tứ chi lịch tiết thống.Mạch trầm giả, hữu lưu ẩm." bổ sung cho?
Chi ẩm , dật ẩm
90
Kinh văn:"Cách thượng bệnh đàm, mãn suyễn khái thổ, phát tắc hàn nhiệt, bối thống yêu thống,mục khấp tự xuất, kỳ nhân chấn chấn thân nhuận kịch, tất hữu phục ẩm." bổ sung cho ?
Chi ẩm
91
Kinh văn"Cách thượng bệnh đàm,mãn suyễn khái thổ, phát tắc hàn nhiệt,bối thống yêu thống,mục khấp tự xuất,kỳ nhân chấn chấn thân nhuận kịch,taat hữu phục ẩm."nói về gì?
Phục ẩm
92
Kinh văn:".....hữu lưu ẩm, kỳ nhân đoản khí nhi khát, tứ chi lịch tiết thống.Mạch trầm giả,hữu lưu ẩm."
Hung trung
93
Kinh văn:".......bệnh đàm, mãn suyễn khái thổ, phát tắc hàn nhiệt, bối thống yêu thống, mục khấp tự xuất, kỳ nhân chấn chấn thân nhuận kịch, tất hữu phục ẩm."
Cách thượng
94
Triệu chứng của phục ẩm?
Ngực đầy, suyễn thở ho khạc,nôn mửa, lúc nóng lúc lạnh, lưng đau , thắt lưng đau, nước mắt tự chảy ra, run giật
95
Thành phần bài Tiểu thanh long thang?
Ma hoàng, bạch thược , tế tân , quế chi, chích cam, can khương ,ngũ vị tử ,bán hạ chế
96
Kinh văn:"Cách thượng bệnh đàm, mãn suyễn khái thổ, phát tắc hàn nhiệt, bối thống, yêu thống,mục khấp tự xuất, kỳ nhân chấn chấn thân thuận nghịch, tất hữu phục ẩm." có thể dùng bài gì để điều trị?
Tiểu thanh long thang
97
Nguyên nhân:"Yêu bối thống" trong kinh văn:"Cách thượng bệnh đàm, mãn suyễn khái thổ, phát tắc hàn nhiệt, bối thống, yêu thống, mục khấp tự xuất, kỳ nhân chấn chấn thân nhuận kịch, tất hữu phục ẩm." do gì?
Do ngoại cảm
98
Nguyên nhân của"kỳ nhân chấn chấn thân nhuận kịch"(Run kên từng cơn" trong kinh văn:"Cách thượng bệnh đàm, mãn suyễn khái thổ, phát tắc hàn nhiệt, bối thống yêu thống, mục khấp tự xuất, kỳ nhân chấn chấn thân nhuận kịch, tất hữu phục ẩm." do gì?
Phong và Thủy tương bác
99
Kinh văn:" Cách thượng bệnh đàm,.....,phát tắc hàn nhiệt, bối thống yêu thống,mục khấp tự xuất,kỳ nhân chấn chấn thân nhuận kịch, tất hữu phục ẩm.
mãn suyễn khái thổ
100
Kinh văn:" Cách thượng bệnh đàm,mãn suyễn khái thổ,....., bối thống yêu thống,mục khấp tự xuất,kỳ nhân chấn chấn thân nhuận kịch, tất hữu phục ẩm.
phát tắc hàn nhiệt