問題一覧
1
Trong các lĩnh vực sau đây, đâu là lĩnh vực nghiên cứu của sinh học? (1) Công nghệ sinh học(2) Giải phẫu học và Sinh lí học.(3) Động vật học. (4) Vi sinh vật học.(5) Thực vật học.(6) Sinh học tế bào . (7) Thiên văn học.(8) Động lực học.(9) Sinh thái học và Môi trường. (10) Di truyền học và Sinh học phân tử.
8
2
Khi nói về vai trò của sinh học, có bao nhiêu nội dung dưới đây là đúng? (1) Tạo ra các giống cây trồng sạch bệnh, các loài sinh vật biến đổi gene. (2) Xây dựng các mô hình sinh thái nhằm giải quyết các vấn đề môi trường. (3) Đưa ra các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. (4) Dựa vào các đặc điểm di truyền của tính trạng, dự đoán được khả năng mắc bệnh ở đời con. Qua đó, tư vấn và sàng lọc trước sinh nhằm hạn chế tật dị ở thai nhi. (5) Thông qua các thiết bị hiện đại, dự đoán được chiều hướng thay đổi khí hậu thời tiết.
4
3
Đối tượng nghiên cứu của Sinh học là
các cá thể sống cũng như mối quan hệ giữa các cá thể sống với nhau và với môi trường.
4
Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học gồm
Phương pháp quan sát, phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm, phương pháp thực nghiệm khoa học
5
Khi nghiên cứu vấn đề thúc đẩy thanh long ra hoa trái vụ, người ta đã tiến hành chong đèn vào ban đêm nhằm kéo dài thời gian chiếu sáng để kích thích cây ra hoa, là kết quả của ứng dụng phương pháp nghiên cứu nào sau đây?
Phương pháp thực nghiệm khoa học
6
Việc xác định được có khoảng 30000 gene trong DNA của con người có sự hỗ trợ của
tin sinh học.
7
Tế bào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản nhất vì
tế bào là cấp độ tổ chức nhỏ nhất có biểu hiện đầy đủ các đặc tính của sự sống và tất cả các sinh vật sống đều được cấu tạo từ tế bào
8
Nội dung nào sau đây không đúng với học thuyết tế bào?
Mỗi sinh vật luôn được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau.
9
Cấp độ tổ chức sống có vai trò là đơn vị cấu tạo và chức năng cơ sở của mọi sinh vật là
tế bào
10
Trong các đặc điểm sau đây, có bao nhiêu đặc điểm chỉ có ở các vật sống mà không có ở các vật không sống? (1) Có khả năng tự điều chinh.(2) Liên tục tiến hoá. (3) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. (4) Diễn ra quá trình trao đổi chất và năng lượng với môi trường.(5) Đều được cấu tạo từ tế bào.
4
11
Ai là người đầu tiên phát hiện ra tế bào thực vật ở nút bần vỏ cây sồi?
R. Hooke
12
Ai là người đầu tiên có những quan sát và mô tả về tế bào sống?
A.V. Leeuwenhoek
13
Hai nhà khoa học nào xây dựng học thuyết tế bào?
Schleiden và Schvvann
14
Nội dung chủ yếu nhất của học thuyết tế bào là
Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
15
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các nguyên tố hóa học có trong tế bào?
Các nguyên tố khác nhau chiếm tỉ lệ như nhau trong một cơ thể sống.
16
Nguyên tố nào sau đây có vai trò quan trọng tạo nên sự đa dạng của các hợp chất hữu cơ trong tế bào?
Carbon
17
Các nguyên tố vi lượng chiếm tỉ lệ bao nhiêu khối lượng cơ thể sống?
Nhỏ hơn 0,01%
18
Iodine (I) là thành phần không thể thiếu được của hormone nào?
Tuyến giáp
19
Vai trò chủ yếu của các nguyên tố đa lượng là
tham gia cấu tạo tế bào
20
Một phân tử nước được cấu tạo từ
1 nguyên tử oxygen liên kết với 2 nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hóa trị.
21
Nước có tính phân cực là do
oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp eclectron dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygen.
22
Khi bón phân cho cây trồng cần phải kết hợp với việc tưới nước vì
nước giúp hòa tan phân bón thành dạng ion tự do để thực vật dễ hấp thụ.
23
Khi nói về vai trò của các nguyên tố hoá học, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? (1) Các nguyên tố vi lượng là thành phần cấu tạo nên các đại phân tử như protein, lipid,... (2) Mg là nguyên tố tham gia cấu tạo nên diệp lục. (3) Các nguyên tố vi lượng có vai trò chủ yếu là hoạt hoá các enzyme. (4) Sinh vật chỉ có thể lấy các nguyên tố khoáng từ các nguồn dinh dưỡng.
1
24
Carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi và đường đa dựa vào
số lượng đơn phân có trong phân tử đường đó.
25
Một học sinh đang chuẩn bị cho cuộc thi chạy marathon trong trường. Để có nguồn năng lượng nhanh nhất, học sinh này nên ăn thức ăn có chứa nhiều
carbohydrate
26
Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức phân tử của một disaccharide được tạo ra từ hai phân tử glucose là
C12H22O11
27
Điều nào sau đây là đúng với cả tinh bột và cellulose?
Chúng đều là được cấu tạo từ đơn phân glucose
28
Khi nói về vai trò của các loại carbohydrate, phát biểu nào sau đây không đúng?
Chitin cấu tạo thành tế bào thực vật, bộ xương ngoài côn trùng, giáp xác.
29
Ở bề mặt lá sen, súng, khoai môn, chuối,…có phủ một lớp chất hữu cơ không thấm nước. Lớp chất hữu cơ đó là
Sáp
30
Protein thực hiện chức năng sinh học khi có cấu trúc từ bậc mấy trở lên?
3
31
Hemoglobin có trong tế bào hồng cầu làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2 trong cơ thể người. Hemoglobin gồm 2 chuỗi α và β có cấu trúc bậc
4
32
Để có nguồn amino acid giúp hợp tử phát triển thành phôi, lòng trắng trứng của các loài chim có chứa loại protein nào sau đây?
Albumin
33
Protein bị biến tính, mất chức năng sinh học không liên quan đến yếu tố:
nồng độ oxygen.
34
Để phân biệt các loại nucleotid khác nhau, người ta dựa vào thành phần:
base nitrogenous.
35
Hai nucleotid đối diện nhau của hai mạch polynucleotid trên phân tử DNA liên kết với nhau bằng liên kết
Hydrogen
36
Phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo ribosome?
rRNA
37
Các thành phần chính của tế bào nhân sơ gồm
thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất và vùng nhân.
38
Thành tế bào vi khuẩn có vai trò chủ yếu:
Bảo vệ tế bào và giữ vững hình dạng của tế bào.
39
Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ
Peptidoglycan
40
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về tế bào nhân sơ? (1) Có tỉ lệ S/V nhỏ nên quá trình trao đổi chất với môi trường diễn ra nhanh chóng. (2) Bên trong màng sinh chất là thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan. (3) Ribosome là bào quan duy nhất ở tế bào vi khuẩn. (4) Vật chất di truyền của tế bào nhân sơ là phân tử DNA mạch kép, dạng vòng. (5) Sinh vật nhân sơ gồm vi khuẩn, vi khuẩn cổ.
4
41
Đặc điểm nào sau đây không có ở tế bào nhân thực?
Có thành tế bào bằng peptidoglycan.
42
Phát biểu nào sau đây là đúng?
Ở tế bào nhân sơ, không có bất kì bào quan nào được bao bọc bởi màng.
43
Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?
Phospholipid và protein.
44
Thành phần nào trong tế bào nhân thực là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
Nhân
45
Trong tế bào nhân thực, NST là cấu trúc mang gene có ở
Nhân
46
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhân của tế bào nhân thực?
Nhân là nơi diễn ra quá trình tổng hợp protein của tế bào
47
Cấu trúc nào trong tế bào nhân thực được cấu tạo bởi rRNA và protein?
Ribosome
48
Cấu trúc nào là nơi tổng hợp các protein có thể được xuất ra khỏi tế bào?
Lưới nội chất hạt
49
Gan tham gia vào giải độc rất nhiều chất độc và thuốc. Cấu trúc nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình này và có số lượng phong phú trong các tế bào gan?
Lưới nội chất trơn
50
Loại tế bào nào ở người không có nhân tế bào?
Tế bào hồng cầu
51
Ở người, loại tế bào nào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?
tế bào cơ tim
52
Ở thực vật có hoa, loại tế bào nào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?
tế bào lông hút (rễ)
53
Bào quan chỉ có ở tế bào thực vật tham gia vào quá trình chuyển hóa quang năng thành hóa năng là
Lục lạp
54
Bào quan nào thực hiện hô hấp tế bào, phân giải chất hữu cơ, cung cấp năng lượng cho tế bào, cơ thể?
Ti thể
55
Nước di chuyển qua màng sinh chất nhờ cơ chế
Thẩm thấu
56
Phân tử có đặc điểm nào sau đây đi qua màng sinh chất dễ dàng nhất?
Nhỏ và kị nước
57
Vận chuyển chủ động và vận chuyển xuất nhập bào giống nhau ở điểm
đều cần được cung cấp năng lượng ATP
58
Cho các hoạt động sau: (1) Hấp thụ nước ở rễ cây. (2) Vận chuyển các ion khoáng ở rễ cây. (3) Vận chuyển oxygen từ phế nang vào máu. (4) Tái hấp thu các chất trong ống thận. Trong các hoạt động trên, số hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động là
2
59
Vật chất nào sau đây được vận chuyển qua màng sinh chất bằng hình thức nhập bào?
Vi khuẩn
60
Đặc điểm nào sau đây không đúng với hình thức vận chuyển chủ động?
Phụ thuộc vào nồng độ chất tan bên ngoài và bên trong tế bào
61
Cho các ví dụ sau: (1) Tế bào bạch cầu “nuốt” các vi khuẩn, virus. (2) Các sản phẩm tiết của tế bào như protein kháng thể, hormone được bài xuất ra ngoài. (3) Các phân tử glucose, amino acid, các ion khoáng,… được khuếch tán thụ động qua màng. (4) Sự thải loại urea của tế bào quản cầu thận. (5) Sự hấp thu nước ở tế bào lông hút. Có bao nhiêu ví dụ về sự vận chuyển qua màng sinh chất nhờ vào khả năng biến dạng tích cực của màng?
2
62
Phần lớn các hoạt động sống trong tế bào đều được cung cấp năng lượng từ:
ATP
63
Khi nói về ATP, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Liên kết P - P ở trong phân tử ATP là liên kết cao năng, rất dễ bị tách ra để giải phóng năng lượng. (2) Một phân tử ATP chỉ chứa một liên kết cao năng. (3) Phân tử ATP có cấu tạo gồm: adenine, đường ribose và ba nhóm phosphate. (4) Năng lượng tích trữ trong các phân tử ATP là nhiệt năng.
2
64
ATP cung cấp năng lượng cho bao nhiêu hoạt động sau: (1) Co cơ. (2) Tổng hợp chất hữu cơ. (3) Hoạt động lao động. (4) Phân giải chất hữu cơ. (5) Dẫn truyền xung thần kinh. (6) Vận chuyển thụ động.
4
65
Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải của enzim?
Là hợp chất cao năng
66
Enzyme có những đặc điểm nào sau đây? (1) Chủ yếu được cấu tạo bởi chuỗi polipeptide. (2) Có thể gắn với ion kim loại hoặc chất hữu cơ. (3) Liên kết với cơ chất tại trung tâm hoạt động.
(1), (2), (3)
67
Câu nào sau đây là không đúng khi nói về phản ứng do enzyme xúc tác?
Enzyme không thay đổi hình dạng khi liên kết với cơ chất.
68
Vùng cấu trúc không gian đặc biệt của enzim chuyên liên kết với cơ chất được gọi là
trung tâm hoạt động
69
Nói về enzim, phát biểu nào sau đây đúng?
Enzim có thể có thành phần chỉ là protein hoặc protein kết hợp với các chất khác không phải là protein
70
Khi nói về cấu trúc của enzyme, cofactor nào không gọi là coenzyme?
ion Zn2+
71
Enzyme nuclease chỉ có tác dụng phân giải nucleic acid thành các đơn phân nucleotide mà không có tác dụng lên bất kì phân tử sinh học nào khác. Ví dụ trên muốn nói đến đặc tính nào của enzyme?
Tính đặc hiệu.
72
Hoạt động đầu tiên trong cơ chế tác động của enzim là
tạo ra phức hợp enzim – cơ chất
73
Trong quá trình tổng hợp các chất, năng lượng được tích lũy ở
trong các liên kết hóa học của sản phẩm
74
Ở thực vật, pha sáng của quang hợp diễn ra tại
màng thylakoid
75
Trong điều kiện có ánh sáng, khi ngâm lá rong đuôi chồn trong ống nghiệm chứa nước, có hiện tượng bọt khí nổi lên vì
Lá tạo ra oxygen qua quá trình quang hợp
76
Khi nói về hóa tổng hợp ở vi khuẩn, nhận định nào sau đây đúng?
Chuyển hóa năng lượng từ các phản ứng oxygene hóa - khử thành năng lượng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.
77
Các hợp chất hữu cơ có thể được tạo ra từ các sản phẩm của chu trình Calvin bao gồm
carbohydrate, amino acid và lipid.
78
Sản phẩm của pha sáng trong quá trình quang hợp là
ATP, NADPH, H+, O2
79
Sản phẩm nào của pha sáng được sử dụng trực tiếp trong pha tối?
ATP, NADPH
80
Oxygen sinh ra ở pha sáng có nguồn gốc từ đâu?
H2O
81
Từ nơi được sinh ra ở tế bào nhân thực, oxygen phải đi qua mấy lớp màng để ra khỏi tế bào?
3
82
Nguyên liệu của pha tối quang hợp là
ATP, NADPH, CO2
83
Trong chu trình Calvin, sản phẩm hữu cơ (glucose, amino acid) được tổng hợp từ
APG
84
Ở thực vật, pha tối của quang hợp diễn ra tại
stroma
85
Số nhận định sai trong các nhận định sau là: (1) Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2 và H2O) với sự tham gia của năng lượng ánh sáng và diệp lục tố. (2) Loại sắc tố quang hợp mà cơ thể thực vật nào cũng có là diệp lục tố. (3) Nước tham gia vào quang hợp chỉ với vai trò cung cấp electron. (4) Trong pha tối của quang hợp, với sự tham gia của ATP tạo từ pha sáng, CO2 sẽ bị khử thành các sản phẩm hữu cơ. (5) Trong chu trình Calvin, hợp chất 3 carbon được biến đổi thành AlPG. Một phần AlPG sẽ được dùng để tái tạo lại RuBP.
2
86
Phát biểu nào chưa chính xác khi nói về vai trò của quang hợp?
Phân giải các chất và giải phóng năng lượng.
87
Khi nói về vai trò của quang hợp trong tế bào thực vật, những phát biểu nào sau đây đúng? 1. Quang hợp chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng tích lũy trong hợp chất hữu cơ. 2. Quang hợp giải phóng oxygene vào khí quyển. 3. Sản phẩm của quang hợp là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào. 4. Nhờ quang hợp giải phóng năng lượng trong các hợp chất hữu cơ cung cấp cho tế bào.
1, 2 và 3
88
Nhóm vi khuẩn nào sau đây tham gia quá trình hình thành các mỏ quặng trong tự nhiên?
Vi khuẩn sắt
89
Trong các tế bào, quá trình phân giải glucose bắt đầu bằng
quá trình đường phân.
90
Đường phân là
quá trình phân giải glucose thành hai phân tử chứa ba carbon.
91
Trong phân giải hiếu khí, khí carbon dioxide (CO2) được sinh ra chủ yếu trong giai đoạn
Chu trình Krebs
92
Trong hô hấp tế bào, năng lượng ATP được sản sinh nhiều nhất ở giai đoạn
Chuỗi chuyền electron
93
Trong quá trình đường phân, glucose
được biến đổi thành hai phân tử ATP.
94
Sản phẩm của quá trình đường phân được vận chuyển vào chất nền ti thể để tiếp tục phân giải là
pyruvic acid.
95
Chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi truyền electron ở ti thể là
O2
96
Trong điều kiện hiếu khí (có O2), một phân tử glucose phân giải hoàn toàn thành CO2 và H2O cung cấp
32 ATP
97
Quá trình nào sau đây trong các tế bào nhân thực sẽ diễn ra bình thường cho dù có hay không có oxygen?
Đường phân
98
Phân giải các chất trong tế bào là quá trình
chuyển hóa những chất phức tạp thành những chất đơn giản với sự xúc tác của enzyme.
99
Các sản phẩm cuối cùng của quá trình quang hợp bao gồm
carbohydrate