暗記メーカー
ログイン
PPPTPM-HDT789
  • Cev Mạnh

  • 問題数 90 • 12/20/2024

    記憶度

    完璧

    13

    覚えた

    33

    うろ覚え

    0

    苦手

    0

    未解答

    0

    アカウント登録して、解答結果を保存しよう

    問題一覧

  • 1

    Xác định cấu trúc hệ thống nhằm đáp ứng các yêu cầu kinh doanh và dịch vụ.

  • 2

    Thiết kế chi tiết

  • 3

    Yêu cầu kinh doanh và dịch vụ đã phân tích kỹ lưỡng.

  • 4

    Đơn giản hóa việc quản lý dữ liệu và giảm mã lặp lại.

  • 5

    Model, View, Controller.

  • 6

    ModelAndView.

  • 7

    Chuyển yêu cầu của người dùng tới controller phù hợp.

  • 8

    Không xem xét khả năng mở rộng (scalability).

  • 9

    Sử dụng AOP để quản lý bảo mật dữ liệu trước khi gửi đến view.

  • 10

    Sử dụng Inversion of Control (loC) để quản lý dependency.

  • 11

    Phân chia rõ ràng giữa Model, View, và Controller.

  • 12

    Chuyển một phần logic vào service layer.

  • 13

    Aspect-Oriented Programming (AOP).

  • 14

    Data Access Object (DAO).

  • 15

    Nguyên nhân: Sai cấu hình mapping; kiểm tra file cấu hình DispatcherServlet.

  • 16

    Layered Architecture.

  • 17

    Truy câp dữ liệu mà không phụ thuộc vào loại cơ sở dữ liệu.

  • 18

    Cấu hình DispatcherServlet trong file XML hoặc annotation.

  • 19

    Không tối ưu hóa các query trong DAO.

  • 20

    Vi phạm nguyên tắc phân tách trách nhiệm; chuyển logic sang service layer.

  • 21

    Các giao diện truy cập dữ liệu.

  • 22

    Logging, user authentication, và transactions.

  • 23

    Dùng Inversion of Control (loC) để quản lý dependency.

  • 24

    DAO để cung cấp abstraction phù hợp cho nhiều cơ sở dữ liệu.

  • 25

    Xây dựng kiến trúc đúng, truyền đạt và đảm bảo tất cả các bên hiểu rõ.

  • 26

    Hậu quả: Code phụ thuộc mạnh vào cơ sở dữ liệu cụ thể; giải pháp: sử dụng abstraction để giảm phụ thuộc.

  • 27

    Mô hình dữ liệu, gói/thành phần và triển khai

  • 28

    Inversion of Control (loC).

  • 29

    Sử dụng caching trong DAO để giảm số lượng truy vấn cơ sở dữ liệu.

  • 30

    Sử dụng Microservices Architecture thay vì Layered Architecture

  • 31

    Sequence diagrams mở rộng các controllers trong robustness diagrams thành các thông điệp.

  • 32

    Chuẩn hóa cấu trúc dữ liệu.

  • 33

    Thiết kế sẽ thiếu các phương thức cần thiết.

  • 34

    Đảm bảo rằng thiết kế phù hợp với yêu cầu hành vi của hệ thống.

  • 35

    Khi use case quá phức tạp để thể hiện trong một diagram

  • 36

    Sequence diagrams hỗ trợ cập nhật và tinh chỉnh class diagrams.

  • 37

    Flowcharts không thể hiện được việc phân bổ hành vi giữa các lớp.

  • 38

    Chia nhỏ sequence diagram thành các diagram nhỏ hơn theo từng kịch bản.

  • 39

    Xác định lại boundary objects trong robustness diagram.

  • 40

    Chỉnh sửa sequence diagram để khớp với use case text.

  • 41

    Để đảm bảo rằng các đối tượng tồn tại đúng thời gian cần thiết.

  • 42

    Rõ ràng về luồng dữ liệu và hành vi.

  • 43

    Đảm bảo răng tất cả các thông điệp được đặt tên và có hướng rõ ràng.

  • 44

    Hệ thống sẽ thiếu giao diện để tương tác với người dùng.

  • 45

    Chuyển logic xử lý từ boundary object sang controller.

  • 46

    Mỗi use case cần một sequence diagram, bao gồm cả các kịch bản chính và thay thế

  • 47

    Actors, boundary objects, và messages.

  • 48

    Thời gian tồn tại của các đối tượng trong hệ thống

  • 49

    Phân tích độ bền (Robustness analysis).

  • 50

    Các thông điệp phù hợp với các use case text.

  • 51

    Hệ thống sẽ thiếu các phương thức xử lý dữ liệu.

  • 52

    Sử dụng các phương thức trừu tượng để đơn giản hóa thông điệp.

  • 53

    Text của use case để đảm bảo các hành vi được mô tả đầy đủ.

  • 54

    Ảnh hưởng: Hệ thống không thể xử lý các trường hợp ngoại lệ; cải thiện: Vẽ thêm sequence diagrams cho các kịch bản thay thế.

  • 55

    Phân bổ hành vi sẽ không rõ ràng, gây khó khăn khi thiết kế chi tiết.

  • 56

    Khi một phương thức mới được xác định trong sequence diagram.

  • 57

    Mô tả cách các đối tượng tương tác với nhau trong thời gian thực.

  • 58

    Một phương thức hoặc một tập hợp phương thức.

  • 59

    Liệt kê tất cá các kịch bản chính và kịch bản thay thể trong use case.

  • 60

    Vấn đề: Các phương thức không được hoàn thiện; xử lý: Thêm thông điệp trả về từ các đối tượng nhận.

  • 61

    Xác nhận rằng thiết kế chi tiết phù hợp với yêu cầu.

  • 62

    Chỉ đội thiết kế và phát triển.

  • 63

    Đảm bảo tính tiếp tục (continuity) của các thông điệp trên sequence diagram.

  • 64

    Để đảm bảo chúng khớp với các chức năng trên sequence diagram.

  • 65

    Để hệ thống có thể xử lý các tình huống bất thường.

  • 66

    Các lớp domain chỉ có thuộc tính mà không có hành vi.

  • 67

    Dễ dàng tìm và sửa đổi các thay đổi liên quan đến domain.

  • 68

    Ảnh hưởng: Hệ thống không xử lý được các tình huống ngoại lệ; xử lý: Bổ sung các thông điệp vào sequence diagram.

  • 69

    Cập nhật class diagram để thêm các phương thức phù hợp với thông điệp.

  • 70

    Ảnh hưởng: Hệ thống trở nên khó bảo trì; xử lý: Chuyển logic xử lý sang các lớp service.

  • 71

    Khi một diagram trở nên quá phức tạp hoặc có nhiều kịch bản thay thế.

  • 72

    Đảm bảo rằng mỗi lớp chỉ có một lý do để thay đổi.

  • 73

    Phân bổ lại thông điệp cho các lớp phù hợp dựa trên trách nhiệm của chúng.

  • 74

    Vi phạm: Phân tách trách nhiệm; cách khắc phục: Chuyển logic nghiệp vụ sang lớp domain hoặc service.

  • 75

    Ảnh hưởng: Thiết kế trở nên khó bảo trì; cải thiện: Tách lớp thành các lớp riêng biệt theo nguyên tắc phân tách trách nhiệm.

  • 76

    Vì CDR là một buổi họp kỹ thuật, không phù hợp với khách hàng không chuyên môn kỹ thuật.

  • 77

    Phân tách trách nhiệm (Responsibility-Driven Design).

  • 78

    Không hợp lý; cần thêm các thuộc tính để đảm bảo lớp thể hiện đầy đủ dữ liệu cần thiết.

  • 79

    Hệ thống không thể truy cập hoặc thao tác dữ liệu đúng cách.

  • 80

    Trước khi bắt đầu lập trình.

  • 81

    Các mũi tên thông điệp không khớp với đối tượng gửi và nhận.

  • 82

    Để đảm bảo rằng tất cả các chức năng được kiểm thử ở mức logic.

  • 83

    Ảnh hưởng: Các lỗi logic có thể không được phát hiện; cải thiện: Cập nhật kế hoạch kiểm thử để bao phủ đầy đủ các chức năng logic.

  • 84

    Ảnh hưởng: Lớp domain mất khả năng phản ánh logic nghiệp vụ; xử lý: Thêm các phương thức xử lý logic vào lớp.

  • 85

    Để đảm bảo rằng logic nghiệp vụ được xử lý đúng và không bị lẫn vào các lớp khác.

  • 86

    Cập nhật use case text để bổ sung các chi tiết cần thiết.

  • 87

    Vi phạm: Giao tiếp giữa các lớp domain không được kiểm soát; xử lý: Thêm một lớp controller để điều phối thông điệp.

  • 88

    Các lớp không có thuộc tính hoặc các lớp có quá nhiều trách nhiệm.

  • 89

    Thiếu phương thức cần thiết trong lớp DAO.

  • 90

    Tách lớp boundary thành nhiều lớp nhỏ hơn, mỗi lớp đảm nhận một trách nhiệm.