記憶度
10問
27問
0問
0問
0問
アカウント登録して、解答結果を保存しよう
問題一覧
1
Câu 1. Ngân sách Nhà nước do cơ quan nào quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước?
A. Quốc hội
2
Câu 2. Theo quy định của Luật ngân sách, ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách
C. Trung ương và địa phương
3
Câu 3. Theo quy định của Luật ngân sách, ngân sách trung ương là các khoản thu và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi cấp
B. Trung ương
4
Câu 4. Theo quy định của Luật ngân sách, ngân sách nhà nước bao gồm mấy loại ngân sách?
A. 2 loại
5
Câu 5. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở
A. Luật Ngân sách nhà nước
6
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh quyền của người dân về ngân sách nhà nước?
B. Quyền được nhận tiền trực tiếp từ ngân sách
7
Câu 7. Bạn V khẳng định, dưới góc độ pháp lý, ngân sách Nhà nước do quốc hội quyết định, Chính phủ tổ chức thực hiện dưới sự giám sát trực tiếp của Quốc hội. Khẳng định của V là nói về nội dung nào dưới đây của ngân sách nhà nước?
B. Đặc điểm của ngân sách nhà nước
8
Câu 8. Trước đây, con đường quốc lộ 14 có rất nhiều ổ gà do xuống cấp. Sau đó, con đường đã được làm lại khiến cho việc di chuyển của người dân trở nên dễ dàng hơn, giảm thiểu được những tai nạn hay va chạm không đáng có. Nguồn tiền từ đâu để làm đường?
B. Ngân sách nhà nước
9
Câu 9. Loại thuế được tính trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì?
D. Thuế trực thu
10
Câu 10. Loại thuế được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó được gọi là gì?
A. Thuế giá trị gia tăng
11
Câu 11. Theo quy định của pháp luật, thuế là khoảng thu mang tính
A. Bắt buộc
12
Câu 12. Thuế là nguồn thu chính của
D. Ngân sách nhà nước
13
Câu 13. Theo Bộ luật hình sự 2015 bổ sung 2017, hành vi trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên sẽ bị khép vào tội
A. Hình sự
14
Câu 14. Loại thuế nào dưới đây có đặc điểm đó là người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế?
A. Thuế trực thu
15
Câu 15. Theo quy định của pháp luật, những người có thu nhập cao phải trích nộp một khoản tiền từ phần thu nhập của mình để nộp vào ngân sách được gọi là
B. Thuế thu nhập cá nhân
16
Câu 16. Công dân thực hiện tốt pháp luật về thuế khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
C. Kê khai nộp thuế đầy đủ
17
Câu 17. Bà H Anh thấy cái gì mở cửa hàng kinh doanh có đăng kí kinh doanh 8 loại mặt hàng và đóng thuế đầy đủ, nhưng khi ban quản lý thị trường kiểm tra thấy trong cửa hàng của bà có bán tới 12 loại mặt hàng. Trong trường hợp này, bà H đã vi phạm nội dung nào về quyền và nghĩa vụ của công dân khi thực hiện pháp luật về thuế?
C. Kê khai thuế không đầy đủ
18
Câu 18. Nhà nước áp dụng các biện pháp đánh thuế suất rất cao đối với một số hàng hóa dịch vụ mang tính chất xa xỉ, không thực sự cần thiết như bia, rượu, thuốc lá, xì gà. Các dịch vụ như kinh doanh xổ số, casino, vũ trường. Vậy thuế đánh vào các hàng hóa có đặc điểm như trên được gọi là
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt
19
Câu 19. Thuế gián thu là gì?
A. Thuế điều tiết gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa, dịch vụ
20
Câu 20. Anh X đã bán một căn nhà và phải nộp 2% số tiền từ việc chuyển nhượng bất động sản đó theo quy định của pháp luật. Vậy số tiền mà ông X phải nộp được gọi là thuế gì?
A. Thuế thu nhập cá nhân
21
Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế?
A. Thuế là công cụ kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả
22
Câu 22. Mô hình sản xuất của hộ sản xuất kinh doanh có đặc điểm
B. Quy mô nhỏ lẻ
23
Câu 23. Mô hình kinh tế nào dưới đây là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, được thành lập trên tinh thần tự nguyện vì lợi ích chung của các thành viên?
C. Mô hình kinh tế hợp tác xã
24
Câu 24. Là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh là nội dung của khái niệm
D. Doanh nghiệp
25
Câu 25. Đối với xã hội, hoạt động kinh doanh sản xuất góp phần
C. Đáp ứng tiêu dùng
26
Câu 26. Một trong những hạn chế của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là
C. Khó huy động vốn
27
Câu 27. Theo quy định của pháp luật, để thành lập mô hình kinh tế hợp tác xã phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên tham gia thành lập?
C. 7 thành viên
28
Câu 28. Theo quy định của pháp luật mô hình hộ kinh doanh được đăng kí sử dụng không quá bao nhiêu lao động?
A. 10 lao dộng
29
Câu 29. Công ty cổ phần là doanh nghiệp được hình thành bằng vốn đóng góp của nhiều người, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là
B. Cổ phần
30
Câu 30. Công ty H là công ty được hình thành bằng vốn đóng góp của hàng trăm cổ đông. Lợi nhuận của công ty được chia đều theo số cổ phần. Vậy công ty H thuộc mô hình doanh nghiệp nào dưới đây?
B. Công ty cổ phần
31
Câu 31. Gia đình ông A mở cơ sở sản xuất nước mắm bằng nguồn vốn của gia đình. Sau 2 năm kinh doanh có hiệu quả, gia đình ông quyết định mở rộng quy mô sản xuất và thuê thêm 5 nhân công phụ giúp sản xuất. Vậy cơ sở sản xuất của ông A thuộc mô hình
A. Hộ sản xuất kinh doanh
32
Câu 32. Một trong những đặc điểm của tín dụng là
D. Dựa trên sự tinh tưởng
33
Câu 33. Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của tín dụng?
B. Hạn chế người tiêu dùng
34
Câu 34. Trong quá trình cho vay có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng dịch vụ tín dụng được gọi là gì?
B. Tiền lãi
35
Câu 35. Bản chất của tín dụng là quan hệ giữa người cho vay và
B. Người đi vay
36
Câu 36. Thực hiện đúng đắn hoạt động tín dụng sẽ góp phần
C. Cải thiện cuộc sống người dân
37
Câu 37. Nội dung nào sau đây không phản ảnh đặc điểm của tín dụng?
D. Tính bắt buộc
38
Câu 38: Một trong những đặc điểm của tín dụng là
A. Hoàn trả gốc và lãi
39
Câu 39. Mối quan hệ kinh tế diễn ra giữa một bên là người cho vay với một bên là người đi vay theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn cả gốc và lãi là nội dung của khái niệm
B. Tín dụng
40
Câu 40. Tín dụng là mối quan hệ giữa
A. Người vay và người cho vay
41
Câu 41. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đặc điểm của tín dụng?
D. Chỉ cần hoàn trả gốc hoặc lãi
42
Câu 42. Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một khoảng thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi khi
A. Đến hạn thanh toán
43
Câu 43. Khi tham gia hoạt động tín dụng, người vay vốn cần sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả và phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Hoàn trả nợ gốc, lãi đúng hạn
44
Câu 44. Sau 3 năm vay vốn từ ngân hàng chính sách xã hội để phát triển kinh tế, nhờ đó Chị H có thể phát triển chăn nuôi, trồng trọt, kinh doanh dịch vụ mang lại thu nhập ổn định, từng bước vươn lên làm giàu. Hiệu quả kinh tế mà Chị H đạt được nói lên nội dung nào dưới đây của tín dụng?
C. Vai trò của tín dụng
45
Câu 45. Cho vay tín chấp là hình thức cho vay dựa vào uy tín của người vay do đó không cần
A. Tài sản đảm bảo
46
Câu 46. Ngân hàng cho anh A vay sau khi xem xét và tin tưởng anh A là người sử dụng vốn có hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn ngân hàng. Việc ngân hàng cho anh A vay nói đến đặc điểm nào dưới đây của tín dụng?
B. Có sự tin tưởng
47
Câu 47. Bà Q vay ngân hàng 50 triệu đồng để đầu tư sản xuất. Đến thời hạn là bà đều tranh thủ đến ngân hàng đóng lãi, làm đúng theo hợp đồng của ngân hàng. Việc làm của bà Q thể hiện đặc điểm nào của tín dụng?
A. Có tính hoàn trả gốc và lãi
48
Câu 48. Anh B vay tín dụng 3 tỉ từ Ngân hàng C để mở xưởng sản xuất kinh doanh. Anh cam kết với ngân hàng trả nợ đúng hạn trong thời gian là 5 năm. Đúng 5 năm sau, dù việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn nhưng anh B vẫn trả nợ đúng hạn và được ngân hàng ưu đãi thêm nhiều dịch vụ tín dụng mới giúp anh có thể mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của mình. Đặc điểm nào của tín dụng được đề cập trong trường hợp dưới đây?
B. Sự tin tưởng
49
Câu 49. Khi vay tín chấp người vay có trách nhiệm cung cấp trung thực, chính xác thông tin cá nhân, giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của ngân hàng là phải trả
A. Vốn và lãi đúng hạn
50
Câu 50. Đặc điểm của vay tín chấp là dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay, thủ tục đơn giản, kỳ hạn ngắn, số tiền vay ít nhưng
A. Lãi suất khá cao
51
Câu 51. Đâu không phải là đặc điểm của tín dụng thương mại?
C. Có sự tham gia của ngân hàng
52
Câu 50. Tín dụng nhà nước không có đặc điểm nào sau đây?
D. Tính giáo dục
53
Câu 51. Việc gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng sẽ mang lại cho người gửi
A. Một khoản tiền lãi
54
Câu 52. Công ty Z đã chia nhỏ các khoản tiền chi trả thu nhập và giải thích rằng, đó là một việc làm có lợi cho người lao động Vì giúp họ giảm tiền thuế thu nhập cá nhân. Việc làm của công ty Z đã vi phạm vào hành vi nào?
A. Trốn thuế, gian lận thuế
55
Câu 53. Khi tham gia dịch vụ tín dụng, người vay phải trả đủ tiền gốc và tiền lãi
A. Vô điều kiện
56
Câu 54. Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được thực hiện là người vay phải có
B. Tài sản đảm bảo
57
Câu 55. Bản chất của tín dụng là quan hệ giữa người đi vay và
B. Người cho vay
58
Câu 56. Một trong những ưu điểm khi thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp là
B. Số tiền được vay thường lớn
59
Câu 57. Cho vay tín chấp dựa vào đặc điểm nào của người vay?
B. Uy tín của người vay và không cần tài sản đảm bảo
60
Câu 58. Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêu dùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa
D. Tiêu dùng
61
Câu 59. Ngân hàng chính sách xã hội là một trong những loại hình tín dụng thuộc
B. Tín dụng nhà nước
62
Câu 60. Hình thức tín dụng nào dưới đây không có sự tham gia của hệ thống ngân hàng
A. Tín dụng thương mại
63
Câu 61. Sau khi có giấy báo nhập học địa học, bạn H là đã hoàn thiện hồ sơ để được tham gia vay vốn theo nguồn vốn ưu đãi hỗ trợ sinh viên học tập và được người vay tiền của ngân hàng chính sách xã hội. H đã vay 2 triệu đồng/tháng. Trong trường hợp này H đã tham gia dịch vụ tín dụng nào sau đây?
A. Tín dụng nhà nước
64
Câu 62. Loại thế nào sau đây không thuộc thuế trực thu?
D. Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
65
Câu 63. Một trong những đặc điểm của thuế trực thu là người nộp thuế đồng thời là người
A. Chịu thuế
66
Câu 64. Loại thuế nào dưới đây là hình thức thuế trực thu?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp
67
Câu 65. Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là
D. Quản lý gọn nhẹ
68
Câu 66. Mô hình kinh tế hợp tác xã được thành lập dựa trên nguyên tắc cơ bản nào dưới đây?
B. Tự nguyện
69
Câu 67. Xét về loại hình sở hữu, mô hình kinh tế hợp tác xã được dựa trên hình thức sở hữu nào dưới đây?
B. Sở hữu tập thể
70
Câu 68. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền hỗ trợ việc tích tụ ruộng đất để sản xuất kinh doanh. Gia đình anh K đã mở rộng quy mô trồng rau sạch, do thiếu vốn đầu tư, được sự tư vấn của bạn bè, anh đã làm hồ sơ gửi ngân hàng theo quy định. Sau khi xem xét mục đích, hiệu quả sử dụng vốn ngân hàng quyết định giải ngân khoản vay này cho anh. Việc ngân hàng cho anh K vay nó đến đặc điểm nào dưới đây của tín dụng?
C. Có sự tin tưởng
71
Câu 69. Sau 3 năm vay vốn từ ngân hàng chính sách xã hội để phát triển kinh tế, nhờ đó chị H có thể phát triển chăn nuôi, trồng trọt, kinh doanh dịch vụ mang lại thu nhập ổn định, từng bước vươn lên làm giàu. Hiệu quả kinh tế mà chị H đạt được nói lên nội dung nào dưới đây của tín dụng
C. Vai trò của tín dụng
72
Câu 70. Xí nghiệp may mặc do ông Q làm giám đốc đi vào hoạt động được 2 năm không may bị chập điện cháy kho hàng, xí nghiệp gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, không thể nộp thuế đúng thời hạn quy định. Trong trường hợp này, theo quy định của luật quản lý thuế, ông Q cần hoàn thiện các thủ tục gì để không vi phạm pháp luật về thuế?
B. Hồ sơ xin gia hạn nộp thuế