問題一覧
1
Polysaccharid nào sau đây tạo nên thành tế bào của thực vật và tảo lục và là Polysaccharid phong phú nhất trên trái đất:
Cellulose.
2
Trong giới vi sinh vật nhân thực, nhóm nào sau đây có khả năng quang hợp
Rong Tảo
3
..…………….. là vi sinh vật nhân thực.
Protozoa.
4
Đặc điểm của protozoa:
Không có vách tế bào.
5
Khi gặp điều kiện bất lợi của môi trường, Protozoa sẽ hình thành:
Nang (Cyst).
6
Trong giới vi sinh vật nhân thực, nhóm không có hình dạng và kích thước nhất định là
Protozoa.
7
Trong giới sinh vật nhân thực (Eukaryota) nhóm nào hầu như không có vách tế bào nhưng có roi (flagella)
Protozoa.
8
Trong giới vi sinh vật nhân thực, nhóm có khả năng ăn mồi là:
Protozoa.
9
Hình thức sống của Protozoa:
Hoại sinh và ký sinh.
10
Bộ phận bao che tế bào protozoa là:
Màng nguyên sinh chất.
11
Ở protozoa, không bào dinh dưỡng có nhiệm vụ:
Tiêu hóa thức ăn.
12
Ở protozoa, không bào co rút có nhiệm vụ:
Trương ra hoặc co lại để điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào và thải cặn bã ra ngoài.
13
Dạng vi sinh vật nào sau đây giống động vật nhất về phương diện cấu trúc tế bào và sinh dưỡng:
Nguyên sinh động vật (Protozoa).
14
Trong giới vi sinh vật nhân thực, nhóm nào sau đây có roi (flagella):
Chỉ có ở giai đoạn bào tử động của lớp Nấm roi (Mastigomycetes) và Protozoa.
15
Trong giới sinh vật nhân thực (Eukaryote), nhóm nào có vách tế bào nhưng không có roi (flagella):
Nấm và tảo.
16
Đối tượng vi sinh vật nhân thực có vách tế bào được cấu tạo căn bản bởi cellulose đa phân tử, mỗi cellulose đa phân tử do nhiều đơn vị glucose hợp thành và các glucose này liên kết với nhau bởi nối ß - 1,3 là:
Nấm (một số nấm hạ đẳng và hầu hết nấm thượng đẳng).
17
Đối tượng vi sinh vật nhân thực có vách tế bào được cấu tạo căn bản bởi cellulose đa phân tử, mỗi cellulose đa phân tử do trên 8000 đơn vị glucose hợp thành và các glucose liên kết với nhau bởi nối ß - 1,4 là:
Rong và một vài nấm hạ đẳng.
18
Cách ghép nào dưới đây không đúng:
Nấm - không có nhân.
19
Vi sinh vật được sử dụng để chế tạo môi trường dinh dưỡng là:
Tảo.
20
Vi sinh vật không có giới tính là:
Xạ khuẩn.
21
Vi sinh vật không sinh sản bằng bào tử là:
Đa số vi khuẩn.
22
Vi sinh vật có nhu cầu độ ẩm cao trong môi trường sống so với các vi sinh vật còn lại là:
Vi khuẩn.
23
Loại vi sinh vật tổng hợp acid glutamic từ glucose là:
Vi khuẩn.
24
Vi khuẩn Escherichia coli là vi sinh vật ..........................
Nhân nguyên
25
Bào quan có mặt ở cả tế bào vi sinh vật nhân nguyên và nhân thực:
Lysosome.
26
Thành phần tế bào chất chỉ có ở vi sinh vật nhân thực mà không có ở vi sinh vật nhân nguyên là:
Không bào và vi thể.
27
Trong các câu bên dưới, đâu là đặc tính khác biệt giữa một tế bào vi sinh vật nhân nguyên và một tế bào vi sinh vật nhân thực?
Vi sinh vật nhân nguyên có thành tế bào chứa peptidoglycan
28
Đặc điểm nào sau đây làm cho vi sinh vật Procaryote khác biệt với Eucaryote: (1) Chúng thường nhỏ hơn. (2) Chúng thiếu màng nhân. (3) Hầu hết có vách tế bào được tạo bởi peptidoglycan. (4) Không có ty thể và các cơ quan có màng (5) Thiếu bộ khung xương tế bào (cytoskeleton)
1, 2, 3, 4, 5.
29
Sự khác biệt giữa một tế bào vi sinh vật nhân nguyên và một tế bào vi sinh vật nhân thực thế hiện ở sự vắng mặt hay có mặt của:
Nhân.
30
……………………. là vi sinh vật ký sinh nội bào bắt buộc
Virus.
31
Thuật ngữ “Virus” được sử dụng đầu tiên bởi:
Louis Pasteur.
32
Loại virus được phát hiện đầu tiên là
Virus TMV (tobacco mosaic virus).
33
HIV là ..........................................
Virus gây suy giảm miễn dịch ở người.
34
Tất cả các đặc điểm sau đây đều là các đặc điểm chung của virus, NGOẠI TRỪ
Nhìn thấy được dưới kính hiển vi quang học.
35
Đặc điểm cơ bản của virus:
Chưa có cấu tạo tế bào.
36
Đặc điểm cơ bản nhất của virus và vi khuẩn:
Vi khuẩn có cấu tạo tế bào, virus chưa có cấu tạo tế bào.
37
Tìm ý sai về phân loại virus:
Kích thước virus.
38
Việc con người tìm hiểu và khám phá ra virus gặp nhiều thách thức, khó khăn là do:
Virus có kích thước rất nhỏ.
39
Kích thước của virus:
. Rất nhỏ bé, thường dùng đơn vị nanomet (nm) để đo.
40
Để đo lường kích thước virus người ta sử dụng:
Kính hiển vi điện tử.
41
Có thể đo đạc, quan sát tỉ mỉ hình dạng của từng loại virus bằng kính hiển vi:
Điện tử.
42
Virus đốm khoai tây, có chiều dài 200 nm = .............. m.
2.10 -7 .
43
Hình dạng của virus:
Có 4 nhóm hình dạng chính: hình cầu, hình que, hình khối và dạng nòng nọc.
44
Hình dạng của virus quai bị là:
Hình cầu
45
Hình dạng của các virus cúm là:
Hình cầu
46
Hình dạng của virus bạch cầu là
Hình cầu
47
hình dạng virus khảm thuốc lá là
Hình que.
48
Hình dạng của virus đốm khoai tây là:
Hình que.
49
Hình dạng của phage (Bacteriophage) l à:
Nòng nọc (hỗn hợp)
50
Hình dạng của virus đậu mùa là:
Hình khối
51
dạng nào sau đây là dạng đa diện hay gặp nhất ở virus
Hình khối 20 mặt.
52
Phage T2 có cấu trúc kiểu:
Hỗn hợp.
53
Virus gây bệnh khảm cây thuốc lá có cấu trúc kiểu:
Đối xứng xoắn.
54
Cấu tạo của virus:
Gồm 2 thành phần chính: vỏ protein và acid nucleic.
55
Vỏ protein của virus còn được gọi là ....………………
Capsid.
56
Capsome là .......………………
Thành phần cấu tạo nên capsid.
57
Nhiệm vụ của vỏ protein của virus là:
Bộ phận bảo vệ của virus và nơi để các điểm thụ thể gắn vào ký chủ.
58
“Virus trần” là virus ........................................
Không có vỏ ngoài.
59
Vỏ ngoài của virus có bản chất là .......………………
Lớp kép lipid và protein
60
Virus có vỏ bọc đều có gai. Gai có nhiệm vụ:
Bám vào tế bào vật chủ qua các thụ thể
61
Protein bao quanh một hạt virion và bảo vệ nó trong trạng thái ngoại bào là:
Không phải: vỏ, gai và glycoprotein.
62
Acid nucleic của virus có đặc điểm là:
Virus chỉ chứa 1 trong 2 loại acid nucleic (DNA hoặc RNA).
63
Khẳng định nào sau đây không đúng:
Virus chứa RNA và DNA.
64
Đặc điểm nhân của virus
Mỗi loại virus chỉ có một loại acid nucleic là DNA hoặc RNA
65
Vật liệu di truyền của virus TMV là …………………
RNA.
66
Nhìn chung, virus gây bệnh cho người và động vật có acid nucleic dạng:
RNA.
67
Một virus có chứa thông tin di truyền của nó là RNA là một:
Retrovirus.
68
Virus sinh sản ở:
Trong tế bào chủ.
69
Đặc điểm sinh sản của virus là:
Tái sản (replication).
70
Trình tự các giai đoạn của quá trình "sinh sản" của virus là:
Hấp phụ lên bề mặt => xâm nhập => tổng hợp các thành phần => lắp ráp => phóng thích.
71
Các ion dương như .......................................... có tác dụng xúc tiến sự hấp thụ của virus.
Ca 2+ .
72
Các ion dương như .......................................... có tác dụng xúc tiến sự hấp thụ của virus.
Ca 2+ và Ba 2+ .
73
Các ion dương như .......................................... có tác dụng xúc tiến sự hấp thụ của virus.
Ba 2+ và Mg 2+
74
Các ion dương như ................................... có tác dụng làm bất hoạt sự hấp thụ của virus.
Fe 3+ .
75
Các ion dương như ................................... có tác dụng làm bất hoạt sự hấp thụ của virus.
Fe 3+ và Al 3+ .
76
Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn nào virus sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp acid nucleic và protein cho riêng mình?
Tổng hợp.
77
Virus hoàn chỉnh được tạo ra trong tế bào chủ là ở giai đoạn ...........................
Lắp ráp.
78
Trong quá trình nhân lên của virus, virus phá vỡ tế bào chủ để ồ ạt chui ra ngoài là giai đoạn ...............................
Phóng thích.
79
Sự gắn DNA của virus vào genome vi khuẩn được gọi là:
Hiện tượng tiềm tan.
80
Khi xâm nhập vào tế bào ký chủ, virus có khả năng:
Gây bệnh và xen vào bộ máy di truyền làm thay đổi các đặc điểm di truyền của ký chủ.
81
Yếu tố chính gây độc (gây bệnh) cho ký chủ ở virus là:
Acid nucleic
82
Có ít thuốc chống virus là vì:
Virus sử dụng các enzyme và cấu trúc của tế bào chủ để nhân lên.
83
Trong các loại virus sau thì loại virus nào ký sinh trên tế bào LimphoT2:
Virus HIV.
84
Trong quá trình nghiên cứu, các nhà khoa học phát hiện được 1 loại virus rất nhỏ, tự nó không có đủ tín hiệu để chỉ đạo tế bào ký chủ "sinh sản" ra virus. Các virus này cần phải nhờ đến sự hổ trợ của một virus khác, gọi là:
Virus vệ tinh hay virus giúp đỡ (helper virus).
85
Thể lạ của virus còn gọi là:
Thể ẩn nhập, tiểu thể bao hàm (Inclusion body) và thể X (X-body).
86
Khả năng kết thành tinh thể có thể có ở nhóm vi sinh vật:
Virus.
87
Một trong những khẳng định sau đây không đúng khi nói về virus:
Virus có khả năng dịch mã
88
Thực khuẩn thể còn được gọi là:
Phage hay bacteriophage.
89
Thực khuẩn thể thường có dạng:
Dạng nòng nọc.
90
Nhìn chung, đa số thực khuẩn thể (Phage) có acid nucleic dạng:
DNA.
91
Vật liệu di truyền của thực khuẩn thể T4 (Phage T4) là:
DNA.
92
Thể thực khuẩn cung cấp thông tin di truyền cho tế bào vật chủ và bắt tế bào này tổng hợp ra các nguyên liệu dựa trên hệ thống trao đổi chất của tế bào vật chủ. Đây là giai đoạn ............................ trong quá trình sinh sản của Phage.
Sao chép.
93
Sau khi các protein capsid và acid nucleic của virus đã được tích lũy nhiều trong tế bào vật chủ thì bắt đầu quá trình lắp ráp. Đây là giai đoạn .................... trong quá trình sinh sản của Phage
Thành thục.
94
. Vi sinh vật không thể sinh trưởng trên môi trường nhân tạo:
Phage.
95
Nuôi virus cần đòi hỏi môi trường gì?
Môi trường sống.
96
Có thể nuôi cấy virus trên:
Môi trường sống.
97
Virus gây bệnh cho động vật được nuôi cấy:
Trên chuột, thỏ và bò; trong trứng gà lộn và trên các tế bào đã được nuôi ra bằng phương pháp nuôi cấy mô
98
Có thể tiêm chủng virus vào cây trồng bằng:
Phương pháp cơ học và Ghép mắt hoặc cành bệnh lên gốc cây mạnh.
99
Điểm khác nhau cơ bản của Mycoplasma và Virus là:
Mycoplasma không ký sinh nội bào bắt buộc